HÃY PHÂN BIỆT CÁC CHẤT SAU: 3 chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn: BaO, P2O5, CaCO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(n_{Fe}=\dfrac{84}{56}=1,5\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Fe}=3\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=3.36,5=109,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{109,5}{10,95\%}=1000\left(g\right)\)
c, \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=1,5\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 84 + 1000 - 1,5.2 = 1081 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{1,5.127}{1081}.100\%\approx17,62\%\)
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Có tủa trắng: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2, O2 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: Ca(OH)2
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: K2CO3.
- Dán nhãn.
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ không đổi màu: NaNO3
- Dán nhãn.
PT: \(2H_2O\underrightarrow{t^o}2H_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=2n_{O_2}\)
Mà: Tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
\(\Rightarrow V_{H_2}=2V_{O_2}=12\left(l\right)\)
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{20\%}=36,5\left(g\right)\)
c, \(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 2,4 + 36,5 - 0,1.2 = 38,7 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{38,7}.100\%\approx24,55\%\)
`a)PTHH:`
`Fe+H_2 SO_4 ->FeSO_4 +H_2 \uparrow`
`0,2` `0,2` `0,2` `0,2` `(mol)`
`b)n_[Fe]=[11,2]/56=0,2(mol)`
`n_[H_2 SO_4]=[294.10]/[100.98]=0,3(mol)`
Ta có: `0,2 < 0,3=>Fe` hết, `H_2 SO_4` dư
`@m_[FeSO_4]=0,2.152=30,4(g)`
`@V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`@C%_[FeSO_4]=[30,4]/[11,2+294-0,2.2].100=9,97%`
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: CaCO3.
+ Tan, quỳ hóa xanh: BaO.
PT: \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
+ Tan, quỳ hóa đỏ: P2O5
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Dán nhãn.
Trích mẫu thử mỗi chất:
Hoà tan mỗi chất vào nước:
Nhỏ vài giọt mỗi mẫu lên giấy quỳ tím:
chất không tan là \(CaCO_3\)
Chất làm quỳ tím hoá xanh là \(BaO\)
\(BaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ba\left(OH\right)_2\)
Chất làm quỳ tím hoá đỏ là \(P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\)