K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 4

\(k.C_2H_4+H_2O\xrightarrow[axit]{}C_2H_5OH\\ l.C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[giâms]{men}CH_3COOH+H_2O\)

14 tháng 4

\(a.C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ b.n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05mol\\ n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05mol\\ m_{Br_2}=0,05.160=8g\\ c.\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{5,6}\cdot100\%=20\%\\ =>\%V_{CH_4}=100-20=80\%\%0\)

THAM KHẢO

Khi trời lạnh cơ thể cần có cơ chế để ổn định và duy trì thân nhiệt và sởn gai ốc chính là một trong những cơ chế đó. Khi đó, các lỗ chân lông trên da sẽ co lại và dựng đứng lên gây ra hiện tượng sởn gai ốc nhằm làm giảm lượng nhiệt thoát ra tránh mất nhiệt cho cơ thể.

14 tháng 4

bảng tuần hoàn có mặt sau ghi hóa trị đó bn

 

14 tháng 4

Lấy khối lượng chia đương lượng nha

14 tháng 4

\(a.2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\\ b.n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\\ n_{CH_3COOH}=2n_{CO_2}=0,15mol\\ m_{CH_3COOH}=0,15.60=9g\\ m_{C_2H_5OH}=18,2-9-1=9,2g\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2mol\\ CH_3OOH+C_2H_5OH\xrightarrow[đặc,t^0]{H_2SO_4}CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ =>\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}=>C_2H_5OH\\ n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{CH_3COOH}=0,15mol\\ m_{CH_3COOC_2H_5}=0,15.88\cdot\dfrac{80\%}{100\%}=10,56g\\ d.C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[giấm]{men}CH_3COOH+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=n_{C_2H_5OH}=0,2mol\\ m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{\left(0,2+0,15\right).60}{5\%}\cdot100\%=420g\)

13 tháng 4

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH:   \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

Theo pt, ta có: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\)

 Dẫn 0,4958 lít khí carbon dioxide ở đkc vào dung dịch sodium hydroxide (lấy vừa đủ) thu được sodium carbonate Na2CO3 và nước.a) Viết công thức hóa học của carbon dioxide và sodium hydroxide.b) Carbon dioxide và sodium hydroxide thuộc loại chất nào trong 4 loại chất oxide, base, acid, muối?c) Khí carbon dioxide nặng hay nhẹ hơn không khí? Giải thích?d) Viết PTHH của phản ứng và xác định sản phẩm tạo thành.Lưu ý: HS cần trình...
Đọc tiếp

 Dẫn 0,4958 lít khí carbon dioxide ở đkc vào dung dịch sodium hydroxide (lấy vừa đủ) thu được 
sodium carbonate Na2CO3 và nước.
a) Viết công thức hóa học của carbon dioxide và sodium hydroxide.
b) Carbon dioxide và sodium hydroxide thuộc loại chất nào trong 4 loại chất oxide, base, acid, muối?
c) Khí carbon dioxide nặng hay nhẹ hơn không khí? Giải thích?
d) Viết PTHH của phản ứng và xác định sản phẩm tạo thành.
Lưu ý: HS cần trình bày rõ kí hiệu, công thức, phép tính, đơn vị và làm tròn đến 3-4 chữ số thập phân –
nếu cần khi tính toán ở câu e,f,g bên dưới.
e) Tính số mol ứng với 0,4958 lít khí carbon dioxide ở đkc.
f) Tính khối lượng sodium hydroxide cần dùng để phản ứng đủ với 0,4958 lít khí carbon dioxide ở đkc.
g) Tính khối lượng sodium carbonate thu được sau phản ứng.

1

a: CTHH của carbon dioxide là CO2

CTHH của sodium hydroxide là NaOH

b: CO2 là oxit

NaOH là bazo

c: \(\dfrac{M_{CO_2}}{M_{kk}}=\dfrac{12+16\cdot2}{29}=\dfrac{44}{29}>1\)

=>CO2 nặng hơn không khí

d: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

e: \(n_{CO_2}=\dfrac{0.4958}{22,4}\simeq0,022\left(mol\right)\)

f: \(n_{NaOH}=2\cdot n_{CO_2}\simeq0,044\left(mol\right)\)

\(m_{NaOH}\simeq0,044\cdot40=1,76\left(g\right)\)

d: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}\simeq0,022\left(mol\right)\)

=>\(m_{Na_2CO_3}\simeq0,022\cdot106=2,332\left(g\right)\)

tên thí nghiệm cách tiến hành hiện tượng giải thích ghi chú thí nghiệm 1 ống 1 mẩu giấy quỳ tím ống 2 mảnh kẽm ống 3 mẩu đá vôi nhỏ ống 4 một ít đồng II oxit ống 1:quỳ tím chuyển màu đỏ ống 2: bọt khí thoát ra ngoài từ ống kẽm ống 3: sủi bọt khí ống 4: chất rắn tan dần chuyển màu xanh lam do axit axetic phản ứng với các chât theo pt hóa...
Đọc tiếp
tên thí nghiệm cách tiến hành hiện tượng giải thích ghi chú
thí nghiệm 1

ống 1 mẩu giấy quỳ tím

ống 2 mảnh kẽm

ống 3 mẩu đá vôi nhỏ

ống 4 một ít đồng II oxit

ống 1:quỳ tím chuyển màu đỏ

ống 2: bọt khí thoát ra ngoài từ ống kẽm

ống 3: sủi bọt khí

ống 4: chất rắn tan dần chuyển màu xanh lam

do axit axetic phản ứng với các chât theo pt hóa học  
thí nghiệm 2

cho vào ống thí nghiệm A 2ml rượu etylic,2ml axit axetic nhỏ từ từ khoảng 1ml axit sufuaric đặc lắc đều

Đun nhẹ hỗn hợp cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống B, đến khi chất lỏng trong ống A chỉ còn khoảng 1/3 thể tích ban đầu thì ngừng đun.
Lấy ống B ra, cho thêm 2ml dung dịch muối ăn bão hòa, lắc rồi để yên.

 

Hỗn hợp bốc hơi, ở ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước nhẹ hơn nước. Rượu etylic phản ứng với axit axetic tạo ra etyaxetat theo phương trình phản ứng:    
0

Đặt \(X=C_xH_y\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)

=>\(n_H=1\left(mol\right)\)

\(n_C=\dfrac{7-1\cdot1}{12}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)

x:y=0,5:1=1:2

=>\(X=\left(CH_2\right)_n\)

=>\(n=\dfrac{28}{12+2}=2\)

=>\(X=C_2H_4\)