Al + HCl → AlCl3 + H2 Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 Cho biết tỉ lệ cặp đơn chất, cặp hợp chất trong phương trình hoá học
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
`Fe+2HCl\rightarrowFeCl_2+H_2`
`2Al+6HCl\rightarrowAlCl_3+3H_2`
b.
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Al.
Có:
`56x+27y=5,5`
`127x+133,5y=19,7`
`\rightarrow x=0,05 ; y=0,1`
`%m_(Fe)=\frac{0,05.56.100%}{5,5}=50,91%`
`m_(Al)=100%-50,91%=49,09%`
Câu 33:
\(m_{NaOH}=500.12\%=60\left(g\right)\\ m_{ddNaOH\left(8\%\right)}=\dfrac{60}{8\%}=750\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(thêm\right)}=750-500=250\left(g\right)\\ \Rightarrow D\)
Câu 34:
\(m_{NaOH}=500.20\%=100\left(g\right)\\ m_{ddNaOH\left(16\%\right)}=\dfrac{100}{16\%}=625\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(thêm\right)}=625-500=125\left(g\right)\\ \Rightarrow D\)
Câu 36:
Gọi x là số gam KOH nguyên chất thêm vào. (x>0) (g)
\(m_{KOH}=1200.12\%=144\left(g\right)\\ m_{KOH\left(dd20\%\right)}=144+x\left(g\right)\\ m_{ddKOH\left(20\%\right)}=1200+x\\ Có:C\%_{ddKOH\left(sau\right)}=20\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{144+x}{1200+x}.100\%=20\%\\ \Rightarrow x=120\left(TM\right)\)
Vậy KL KOH nguyên chất thêm vào là 120 gam
Chọn C
Câu 35:
\(m_{KOH}=200.20\%=40\left(g\right)\\ m_{ddKOH\left(16\%\right)}=\dfrac{40}{16\%}=250\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(thêm\right)}=250-200=50\left(g\right)\\ \Rightarrow B\)
a, Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=60.7,3\%=4,38\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{4,38}{36,5}=0,12\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,12}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl\left(pư\right)}=n_{NaCl}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,12-0,1=0,02\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 2,3 + 60 - 0,05.2 = 62,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{62,2}.100\%\approx9,41\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,02.36,5}{62,2}.100\%\approx1,17\%\end{matrix}\right.\)
1 mol chứa 6,022.1023 nguyên tử/ phân tử.
⇒ 0,1 mol H chứa: 0,1.6,022.1023 = 0,6022.1023 (nguyên tử)
10 mol H2O chứa: 10.6,022.1023 = 60,22.1023 (phân tử)
0,24 mol Fe chứa: 0,24.6,022.1023 = 1,44528.1023 (nguyên tử)
0,15 mol CO2 chứa: 0,15.6,022.1023 = 0,9033.1023 (phân tử)
0,01 mol H2 chứa: 0,01.6,022.1023 = 0,06022.1023 (phân tử)
1,44 mol C chứa: 1,44.6,022.1023 = 8,67168.1023 (nguyên tử)
\(n_{Ca}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,1\left(mol\right)\)
- Khử oxit:
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
Ta có: 80nCuO + 72nFeO = 11,6 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}+n_{FeO}=0,1\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=\\n_{FeO}=\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
- Chất rắn không tan là Ag.
⇒ mAg = 5 (g)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{CuO}\) ⇒ 0,6 = 0,2.2 + 2nCuO
⇒ nCuO = 0,1 (mol)
⇒ m = mFe + mCuO + mAg = 0,2.56 + 0,1.80 + 5 = 24,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{24,2}.100\%\approx46,28\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{24,2}.100\%\approx33,06\%\\\%m_{Ag}\approx20,66\%\end{matrix}\right.\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Tỉ lệ cặp đơn chất: 2:3
Tỉ lệ cặp hợp chất: 6:2 = 3:1
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Tỉ lệ cặp đơn chất: 2:3
Tỉ lệ cặp hợp chất: 3:1