Khi phân tích 32,4 gam chất A thu được chất B chứa 40%Ca;12%C; 48%O; 4.958 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định CTHH của A ( biết công thức đơn giản trùng với CTHH). Đọc tên chất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1
\(a)PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\
b)200ml=0,2l\\
n_{HCl}=0,2.1=0,2mol\\
n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,1mol\\
V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\
c)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Không khí có vai trò quan trọng trong đời sống, giúp vạn vật phát triển, duy trì mọi hoạt động sống của tế bào. Tóm lại không khí duy trì sự sống của mọi loại sinh vật. Hết
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{200.20,8\%}{208}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{kt}=m_{BaSO_4}=233.0,2=46,6\left(g\right)\\ b,C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{200}.100\%=9,8\%\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.0,5=0,1mol\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow SO_2.dư\\ n_{SO_2.pứ}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1mol\\ m_{SO_2.dư}=\left(0,5-0,1\right).64=25,6g\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_MHCl=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 (mol)
Theo PT:nHCl = 2nFe = 0,2 (mol)
⇒ CMHCl = \(\dfrac{0,2}{0,5}\) = 0,4M
\(Fe\left(NO_3\right)_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3KNO_3\\ 2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow\left(t^o\right)Fe_2O_3+3H_2O\\ Fe_2O_3+3CO\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3CO_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ FeCl_2+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KCl\)
Sửa đề chất cuối thành Fe(OH)2