K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Để học tốt môn Vật lí, bạn cần phải có sự quan tâm và nỗ lực trong quá trình học tập. Dưới đây là một số lời khuyên để giúp bạn học tập và hiểu rõ hơn về môn học này.1️⃣ Hiểu rõ khái niệm cơ bản: Vật lí là một môn khoa học nền tảng, do đó việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản như lực, tốc độ, gia tốc, công suất, áp suất, năng lượng,... là rất quan trọng.2️⃣ Đọc sách giáo khoa: Sách giáo...
Đọc tiếp

loading...

Để học tốt môn Vật lí, bạn cần phải có sự quan tâm và nỗ lực trong quá trình học tập. Dưới đây là một số lời khuyên để giúp bạn học tập và hiểu rõ hơn về môn học này.
1️⃣ Hiểu rõ khái niệm cơ bản: Vật lí là một môn khoa học nền tảng, do đó việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản như lực, tốc độ, gia tốc, công suất, áp suất, năng lượng,... là rất quan trọng.
2️⃣ Đọc sách giáo khoa: Sách giáo khoa là nguồn tài liệu chính thức và cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích. Đọc kỹ các phần lý thuyết và ví dụ trong sách giáo khoa để hiểu rõ hơn về các khái niệm trong Vật lí.
3️⃣ Làm bài tập: Vật lí là môn học cần thực hành nhiều, vì vậy bạn cần phải làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức. Hãy bắt đầu với các bài tập dễ và sau đó chuyển sang các bài tập khó hơn để nâng cao hiệu quả học tập.
4️⃣ Thực hành thí nghiệm: Thực hành thí nghiệm là cách tốt nhất để hiểu rõ các lý thuyết và khái niệm trong vật lí. Hãy tham gia các lớp thực hành và thực hành thí nghiệm tại nhà để nâng cao hiệu quả học tập.
5️⃣ Trao đổi với giáo viên và bạn bè: Trao đổi với giáo viên và bạn bè sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và giải đáp được những thắc mắc của mình. Hãy tham gia các nhóm học tập và thảo luận với giáo viên và bạn bè để giải quyết các vấn đề trong quá trình học tập.
6️⃣ Tìm hiểu sâu về các chủ đề trong Vật lí: Hãy tìm hiểu sâu về các chủ đề trong Vật lí để hiểu rõ hơn về môn học này. Bạn có thể tìm kiếm thông tin trên mạng hoặc tham khảo các sách và tài liệu khác.
7️⃣ Nâng cao kỹ năng toán học: Vật lí liên quan rất nhiều đến phép tính và các kỹ năng toán học khác. Hãy cải thiện kỹ năng toán học của mình để hiểu rõ hơn và giải quyết được các bài tập trong Vật lí.
8️⃣ Sử dụng các phần mềm hỗ trợ: Sử dụng các phần mềm hỗ trợ học tập như PhET hoặc Crocodile để thực hành thí nghiệm và giải quyết các bài tập. Sử dụng các phần mềm này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và lý thuyết trong Vật lí.
9️⃣ Điều chỉnh phương pháp học tập của mình: Hãy đánh giá lại phương pháp học tập của mình và điều chỉnh lại nếu cần thiết. Hãy tìm ra phương pháp học tập phù hợp với bản thân để nâng cao hiệu quả học tập.
👉 Chúc bạn học tập tốt và thành công trong môn Vật lí!

6
CT
29 tháng 3 2023

Các em hãy chia sẻ thêm những tips để học tập tốt môn Vật lí nhé!

Cách học tốt môn Vật Lý: 

`+` Xem, đọc lại bài sau khi học xong

`+` Đọc kĩ lại lý thuyết trong bài học

`+` Tìm hiểu thêm hoặc hỏi thầy cô, bạn bè về những phần kiến thức không rõ

`+` Thống kê lại các kiến thức dạng cơ bản nhất rồi tiến tới nâng cao (chuẩn bị cho các kì thi học kì)

*Em mới học lớp 7, kiến thức chỉ dừng lại ở phần nam châm và từ trường, chưa được mở rộng thêm ở bên ngoài, nên đây là 1 số cách học của em thoi ạ :( chứ em không biết nhiều về môn vật lý của các anh chị lớp trên nhiều í :(.

29 tháng 3 2023

Nếu mà vật có giới hạn đo lớn hơn thì cân không thể đo được khối lượng của vật.

29 tháng 3 2023

cẻm ơn mn 

29 tháng 3 2023

tóm tắt

t=12s

A=14400J

__________

a)P(hoa)=?

b)v=10m/s

F=?

giải

a)công suất của đầu máy là

\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{14400}{12}=1200\left(W\right)=1,2\left(KW\right)\)

b)lực kéo của đầu tầu là

\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F\cdot\dfrac{s}{t}=F.v>F=\dfrac{P\left(hoa\right)}{v}=\dfrac{1200}{10}=120\left(N\right)\)

a, công suất của đầu máy:

 ℘=\(\dfrac{A}{t}=\dfrac{14400}{12}=1200\left(W\right)\\ \Rightarrow1,2\left(KW\right)\)

b,Lực kéo đầu tàu

\(\text{ ℘}=F_k.v\Rightarrow F_k=\dfrac{\text{ ℘}}{v}=\dfrac{1200}{10}=120\left(N\right)\)

29 tháng 3 2023

thuộc động năng bạn

29 tháng 3 2023

Động năng

29 tháng 3 2023

thuộc động năng và thế năng trọng trường

29 tháng 3 2023

a. Lực kéo của vật:

\(=\dfrac{A}{t}=\dfrac{Fs}{t}=Fv\Rightarrow F=\dfrac{120}{\dfrac{15}{60}}=480\left(N\right)\)

b. Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}A_i=Ph=9000\cdot4=36000\left(J\right)\\A_{tp}=A_i+A_{hp}=3600+480\cdot15=43200\left(J\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}100\%=\dfrac{36000}{432000}100\%\approx83,3\%\)

29 tháng 3 2023

a) Vận tốc đưa vật lên:

\(\upsilon=\dfrac{s}{t}=\dfrac{15}{60}=0,25m/s\)

Lực đẩy vật:

\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F.\dfrac{s}{t}=F.\upsilon\Rightarrow F=\text{ }\dfrac{\text{℘}}{\upsilon}=\dfrac{120}{0,25}=480N\)

b) Công có ích thực hiện được:

\(A_i=P.h=9000.4=36000J\)

Công toàn phần thực hiện được:

\(A_{tp}=F.s=480.15=7200J\)

Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng:

\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{36000}{7200}.100\%=500\%\)

29 tháng 3 2023

Tóm tắt:

\(h=9,5m\)

\(A=2500J\)

\(t=30s\)

=======

\(m=?kg\)

\(\text{℘}=?W\)

Trọng lượng của vật:

\(A=P.h\Rightarrow P=\dfrac{A}{h}=\dfrac{2500}{9,5}\approx263,2N\)

Khối lượng của vật:

\(P=10m\Rightarrow m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{263,2}{10}=26,32kg\)

Công suất của người đó:

\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{2500}{30}\approx83,33W\)

29 tháng 3 2023

thank

C24 THÔNG BÁO XEM TẤT CẢ CHỦ ĐỀ Bài 1. Chuyển động cơ học Bài 2. Vận tốc Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Bài 4. Biểu diễn lực Bài 5. Sự cân bằng. Quán tính Bài 6. Lực ma sát Bài 7. Áp suất Bài 8. Áp suất lỏng - Bình thông nhau Bài 9. Áp suất khí quyển Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Bài 12. Sự nổi Bài 13. Công cơ học Bài 14. Định luật về công Bài 15. Công suất Bài 16. Cơ...
Đọc tiếp

C24 THÔNG BÁO XEM TẤT CẢ CHỦ ĐỀ Bài 1. Chuyển động cơ học Bài 2. Vận tốc Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều Bài 4. Biểu diễn lực Bài 5. Sự cân bằng. Quán tính Bài 6. Lực ma sát Bài 7. Áp suất Bài 8. Áp suất lỏng - Bình thông nhau Bài 9. Áp suất khí quyển Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét Bài 12. Sự nổi Bài 13. Công cơ học Bài 14. Định luật về công Bài 15. Công suất Bài 16. Cơ năng Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Bài 8. Áp suất lỏng - Bình thông nhau Hãy tham gia nhóm Học sinh Hoc24OLM Lê No ơi bạn nhập bài muốn hỏi vào đây Mr.17 Mr.17 11 tháng 10 2021 lúc 15:30 Một bình thông nhau, 2 nhánh hình trụ lớn và nhỏ có tiết diện lần lượt là Sl và Sn, trong chứa nước. Trên mặt thoáng có đặt pittong lớn và nhỏ có khố lượng lần lượt là ml, mn. Khi đặt một quả cân có khối lượng 1kg lên pittong lớn thì mực nước bên nhánh đó thấp hơn nhánh kia 20 cm. Còn khi đặt quả cân đó lên pittong nhỏ thì mực nước bên nhánh có quả cân thấp hơn nhánh kia 5 cm. Biết Sl=1.5 x Sn và ml=2 x mn. Tính: a) m pittong b) tiết diện các pittong c) độ chếnh lệch mực nước ở hai bình khi chưa đặt quả cân. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3

0