K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3

1. Biến động số dân:

- Số dân:
+ Tăng liên tục từ 53,7 triệu người (1979) lên 102,2 triệu người (2021).
+ Tăng gấp 1,9 lần sau 42 năm.
- Tốc độ tăng dân số: Có xu hướng giảm dần.
+ Giai đoạn 1979 - 1989: Tăng nhanh (2,23%/năm).
+ Giai đoạn 1989 - 2009: Giảm (1,83%/năm).
+ Giai đoạn 2009 - 2019: Giảm (1,14%/năm).
+ Giai đoạn 2019 - 2021: Giảm (0,93%/năm).
2. Biến động tỉ lệ tăng dân số:

- Tỉ lệ tăng dân số:
+ Giảm liên tục từ 2,57% (1979) xuống 0,93% (2021).
+ Giảm 1,64% sau 42 năm.
3. Giải thích:
(*)  Nguyên nhân:  
- Chính sách kế hoạch hóa gia đình:
+Được thực hiện hiệu quả từ thập niên 90.
+ Nâng cao nhận thức của người dân về việc sinh đẻ có kế hoạch.
- Giảm tỷ lệ tử vong:
+ Nhờ sự phát triển của y tế, giáo dục.
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
+ Từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ.
+ Thay đổi quan niệm về sinh con.
(*) Kết quả:
- Tích cực:
+ Nguồn lao động dồi dào.
+ Thị trường tiêu thụ lớn.
- Tiêu cực:
+ Gánh nặng về kinh tế - xã hội.
+ Gây ô nhiễm môi trường.

Đề thi đánh giá năng lực

20 tháng 3

Chiến lược dân số Việt Nam hiện nay:
1. Mục tiêu:

- Duy trì vững chắc mức sinh thay thế:
+ Tỷ suất sinh thô (TFR) đạt 2,1 con/phụ nữ.
+ Giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng.
- Đưa tỷ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên:
+ Tỷ số giới tính khi sinh (SRB) dưới 106 bé trai/100 bé gái.
- Tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng:
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
+ Phát triển kinh tế - xã hội.
- Thích ứng với già hóa dân số:
+ Chuẩn bị cho giai đoạn dân số già.
+ Đảm bảo an sinh xã hội cho người cao tuổi.
- Phân bố dân số hợp lý:
+Hạn chế di cư tự phát.
+ Phát triển đồng đều các vùng miền.
- Nâng cao chất lượng dân số:
+ Nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp.
+ Nâng cao sức khỏe người dân.
2. Giải pháp:

- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp:
+ Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác dân số.
+ Tăng cường nguồn lực cho công tác dân số.
- Đổi mới truyền thông, vận động về dân số:
+Nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề dân số.
+ Thay đổi hành vi sinh sản.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về dân số:
+ Có chính sách hỗ trợ cho các gia đình thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
+ Tạo điều kiện cho người dân phát triển tiềm năng.
- Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số:
+ Đảm bảo cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình cho tất cả mọi người.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, giáo dục.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, hoàn thiện hệ thống thông tin, số liệu dân số:
+ Cung cấp thông tin chính xác về dân số cho công tác hoạch định chính sách.
- Bảo đảm nguồn lực cho công tác dân số:
+ Tăng ngân sách cho công tác dân số.
+ Khuyến khích xã hội hóa công tác dân số.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy và đào tạo:
+ Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác dân số.
- Tăng cường hợp tác quốc tế:
+ Chia sẻ kinh nghiệm về công tác dân số.
+ Hỗ trợ tài chính và kỹ thuật cho công tác dân số.

20 tháng 3

1. Thế mạnh:

- Nguồn lao động dồi dào:
+ Hơn 65% dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi).
+ Cung cấp nguồn lao động cho các ngành kinh tế.
+ Thị trường tiêu thụ lớn cho các sản phẩm hàng hóa.
- Dân số trẻ:
+ Hơn 23% dân số dưới 15 tuổi.
+ Năng động, sáng tạo, thích nghi nhanh với khoa học công nghệ.
- Cơ cấu dân số theo giới tương đối cân bằng:
+ Tỷ lệ nam/nữ: 100,1/100.
+ Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội.
2. Hạn chế:

-Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn cao:
+ Gánh nặng về kinh tế - xã hội: giáo dục, y tế, nhà ở,...
+ Gây ô nhiễm môi trường.
- Chất lượng dân số còn thấp:
+ Trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp chưa cao.
+ Năng suất lao động thấp.
- Phân bố dân số không đồng đều:
+ Gây áp lực cho các khu vực có mật độ dân số cao.
+ Kìm hãm phát triển ở các khu vực có mật độ dân số thấp.

20 tháng 3

Tình hình phân bố dân cư nước ta (năm 2021):
1. Mật độ dân số:

- Trung bình: 300 người/km².
- Phân bố:
Cao:
+ Đồng bằng sông Hồng (trên 1200 người/km²).
+ Đông Nam Bộ (trên 1000 người/km²).
Thấp:
+ Trung du và miền núi phía Bắc (dưới 100 người/km²).
+ Tây Nguyên (dưới 100 người/km²).
2. Nguyên nhân:

- Điều kiện tự nhiên:
+ Đồng bằng thuận lợi cho canh tác, sinh sống.
+ Miền núi, trung du nhiều đồi núi, hiểm trở, giao thông khó khăn.
- Lịch sử, kinh tế:
+ Vùng có truyền thống lâu đời, kinh tế phát triển thu hút dân cư.
+ Vùng kinh tế mới, dân cư còn thưa thớt.

Một số tỉnh, thành phố:

- Mật độ dân số dưới 100 người/km²:
+ Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng.
- Mật độ dân số từ 1000 người/km² trở lên:
+ Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai.

20 tháng 3

Cơ cấu dân số Việt Nam:
1. Cơ cấu dân số theo độ tuổi:

- Dân số trẻ (dưới 15 tuổi): Chiếm khoảng 23,9%.
- Dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi): Chiếm khoảng 65,8%.
- Dân số già (trên 65 tuổi): Chiếm khoảng 10,3%.
2. Cơ cấu dân số theo giới:

- Nam: Chiếm khoảng 49,9%.
- Nữ: Chiếm khoảng 50,1%.
3. Cơ cấu dân số theo thành thị - nông thôn:

- Dân số thành thị: Chiếm khoảng 38,1%.
- Dân số nông thôn: Chiếm khoảng 61,9%.
4. Đặc điểm cơ cấu dân số:

- Dân số trẻ chiếm tỷ lệ cao:
+ Cung cấp nguồn lao động dồi dào.
+ Thị trường tiêu thụ lớn.
- Dân số đang già hóa:
+ Gánh nặng về kinh tế - xã hội.
+ Thiếu hụt nguồn lao động.
- Chênh lệch giới tính:  Nam giới cao hơn nữ giới.
- Chênh lệch giữa thành thị và nông thôn:
+ Dân số thành thị tăng nhanh.
+ Nông thôn có tỷ lệ sinh cao.

20 tháng 3

Quy mô và gia tăng dân số Việt Nam:
1. Quy mô dân số:

- Dân số: Hơn 102 triệu người (2023).
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: Khoảng 0,9%/năm.
-Dân số Việt Nam là nước đông dân thứ 15 trên thế giới và thứ 3 khu vực Đông Nam Á.
2. Gia tăng dân số:

- Giai đoạn 1999-2009: Tỷ lệ tăng dân số bình quân 1,18%/năm.
- Giai đoạn 2009-2019: Tỷ lệ tăng dân số bình quân 1,14%/năm.
- Năm 2023: Dân số Việt Nam đạt 100 triệu người.
3. Đặc điểm gia tăng dân số:

 - Gia tăng dân số tự nhiên:
+ Tỷ lệ sinh cao hơn tỷ lệ tử.
+ Tỷ lệ sinh đang có xu hướng giảm nhưng vẫn còn cao.
- Gia tăng dân số cơ học:
+ Di cư từ nông thôn ra thành thị.
+ Di cư từ nước ngoài về Việt Nam.
4. Ảnh hưởng của gia tăng dân số:

- Tác động tích cực:
+ Cung cấp nguồn lao động dồi dào.
+ Thị trường tiêu thụ lớn.
- Tác động tiêu cực:
+ Gánh nặng về kinh tế - xã hội.
+ Gây ô nhiễm môi trường.

20 tháng 3

1. Đặc điểm dân số:

- Dân số đông:
+  Việt Nam là nước đông dân thứ 15 trên thế giới với hơn 100 triệu dân.
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên tuy có xu hướng giảm nhưng vẫn còn cao (khoảng 0,9%/năm).
- Cơ cấu dân số trẻ:
+ Tỷ lệ dân số dưới 30 tuổi chiếm hơn 60%.
+ Tỷ lệ người già (trên 65 tuổi) đang tăng dần.
- Phân bố dân số không đều:
+ Mật độ dân số cao (khoảng 300 người/km²).
+ Tập trung đông ở khu vực đồng bằng, ven biển.
2. Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội:

a. Ảnh hưởng tích cực:

- Nguồn lao động dồi dào:
+ Cung cấp nguồn lao động cho các ngành kinh tế.
+ Thị trường tiêu thụ lớn cho các sản phẩm hàng hóa.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế:
+ Tăng cường đầu tư vào các lĩnh vực giáo dục, y tế, đào tạo nghề nghiệp.
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
b. Ảnh hưởng tiêu cực:

- Gánh nặng về kinh tế - xã hội:
+ Tạo áp lực lên hệ thống giáo dục, y tế, nhà ở,...
+ Gây ra tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm.
- Gây ô nhiễm môi trường:
+ Tăng lượng rác thải, khí thải.
+ Gây ra các vấn đề về môi trường như ô nhiễm nguồn nước, không khí,...

20 tháng 3

Chung tay bảo vệ môi trường - trách nhiệm của mỗi cá nhân
Môi trường sống đang ngày càng trở nên ô nhiễm bởi rác thải, khí thải và nhiều tác nhân khác. Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm chung của mỗi cá nhân và toàn xã hội. Hãy cùng chung tay bảo vệ môi trường bằng những hành động thiết thực như hạn chế sử dụng túi nilon, thay thế bằng túi vải, túi giấy thân thiện với môi trường. Tiết kiệm điện nước, tắt bóng điện, vòi nước khi không sử dụng. Phân loại rác thải, giúp thu gom và tái chế rác hiệu quả. Trồng cây xanh, góp phần thanh lọc bầu không khí, giảm thiểu ô nhiễm,.... Hãy cùng nhau hành động để bảo vệ môi trường sống của chúng ta. Mỗi hành động nhỏ của bạn sẽ góp phần tạo nên sự thay đổi lớn cho môi trường.

20 tháng 3

Vì:
1. Tác động tiêu cực của việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường:

- Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cạn kiệt: Rừng bị tàn phá, khoáng sản khai thác quá mức.
- Môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng: Ô nhiễm môi trường nước, không khí, tiếng ồn,...
- Biến đổi khí hậu: Gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan như lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất,...
2. Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội:

- Gây thiệt hại về người và tài sản: Lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất,... ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống con người.
- Gây ra các bệnh về đường hô hấp, tim mạch,... ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Làm giảm chất lượng cuộc sống: Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng đến cảnh quan, du lịch,...
3. Nhu cầu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững:

- Nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ sức khỏe con người.
- Nhu cầu phát triển du lịch, thu hút đầu tư nước ngoài.
- Nhu cầu bảo vệ môi trường cho thế hệ tương lai.
4. Chính sách và cam kết của Việt Nam:

- Việt Nam đã ban hành nhiều luật, văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Việt Nam cam kết giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu.
5. Vai trò của mỗi cá nhân:

- Sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng.

20 tháng 3

Một số giải pháp bảo vệ môi trường ở nước ta:
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên:

- Khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy hoạch, có kế hoạch tái tạo.
- Sử dụng tiết kiệm tài nguyên, năng lượng.
- Tái sử dụng, tái chế rác thải.
2. Phòng chống ô nhiễm môi trường:

- Xử lý chất thải trước khi thải ra môi trường.
- Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng, xe điện.
- Trồng cây xanh, phát triển rừng.
3. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường:

- Tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường.
- Khuyến khích sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Xử lý vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.