cho 5,6 g iron vào 120 ml dung dịch hydro chloric axit 2M xác định nồng độ mol của mỗi chất tan sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cứ 10ml dd X phản ứng với dd AgNO3 dư tạo 0,7175 g kết tủa
\(\Rightarrow\) Với 200ml dd X phản ứng với dd AgNO3 dư tạo \(0,7175\cdot20=14,35\left(g\right)\) kết tủa
PTHH: \(RX+AgNO_3\rightarrow RNO_3+AgX\downarrow\)
Theo phương trình: \(n_{RX}=n_{AgX}\) \(\Rightarrow\dfrac{4,25}{R+X}=\dfrac{14,35}{108+X}\)
Ta thấy với \(\left\{{}\begin{matrix}R=7\\X=35,5\end{matrix}\right.\) thì phương trình trên thỏa mãn
\(\Rightarrow\) Muối cần tìm là LiCl (0,1 mol) \(\Rightarrow C_{M_{LiCl}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
trc p/u : 0,1 0,1
p/u : 0,1 0,05 0,05 0,1
sau p/u : 0 0,05 0,05 0,1
\(C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M_{Ba\left(OH\right)_2dư}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(m_{BaCl_2}=0,05.208=10,4\left(g\right)\)
Gọi \(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\) và \(n_{MaCO_3}=b\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
\(\Rightarrow m_{hh}=100a+84b=18,4\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow a+b=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=b=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=10g;m_{MgCO_3}=8,4g\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100\%.10}{18,4}\approx54\%;\%m_{MgCO_3}=100\%-54\%=46\%\)
\(m_{HCl}=\dfrac{219.10}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,6 0,3
\(b,m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(a.2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ b.m_{HCl}=\dfrac{219.10\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,6.3}{6}=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=C_M.V=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,1 0,3 0,1
\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(6nCO_2+5nH_2O->\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+6nO_2\)
264n 162n
16,3kg <--------------------- 10 kg
\(V_{CO_2}=10^{^3}\cdot\dfrac{16,3}{44}\cdot22,4=8296,15L\\ Chọn:B\)
Có: \(2p+n=28\Rightarrow n=28-2p\)
\(p\le n\le1,5p\)
\(\Leftrightarrow p\le28-2p\le1,5p\)
\(\Leftrightarrow9,3\ge p\ge8\)
\(\Rightarrow\)p = 8 hoặc = 9
Với p = 8 \(\Rightarrow n=28-2.8=12\) (hạt)
\(\Rightarrow\) Số hạt trong hạt nhân là \(8+12=20\) (hạt) => Loại
Với p = 9 \(\Rightarrow n=28-2.9=10\) (hạt)
\(\Rightarrow\) Số hạt trong hạt nhân là \(9+10=19\) (hạt) => Nhận
Vậy chọn b.
`@` Trong phản ứng giữa đá vôi `(CaCO_3)` và axit clohidric `(HCl)`, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo ra muối canxi clorua `(CaCl_2)`, khí cacbon dioxide `(CO_2)` và nước `(H_2O)` theo phương trình hóa học sau:
`CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2 + H_2O`
`@` Trong quá trình phản ứng, các phân tử của axit clohidric tác động lên các phân tử của đá vôi, gây ra sự phân hủy của chúng. Cụ thể, axit clohidric tác động lên ion canxi trong đá vôi, tạo ra muối canxi clorua và giải phóng khí cacbon dioxide.
`@` Vì khối lượng của khí `CO_2` thoát ra khỏi hỗn hợp phản ứng, nên khối lượng của sản phẩm tạo thành ít hơn khối lượng ban đầu của chất tham gia. Điều này được giải thích bởi định luật bảo toàn khối lượng, theo đó khối lượng của các chất tham gia phải bằng khối lượng của các sản phẩm tạo thành. Tuy nhiên, trong trường hợp này, khối lượng của sản phẩm tạo thành ít hơn khối lượng ban đầu của chất tham gia do khí `CO_2` thoát ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
`=>` Khối lượng của chất tham gia lớn hơn khối lượng của sản phẩm tạo thành trong phản ứng giữa đá vôi và axit clohidric.
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.12\cdot2=0.24\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\uparrow\)
0.1 → 0.2 → 0.1
\(\Rightarrow n_{HCl\left(\text{dư}\right)}=0.24-0.2=0.04\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(\text{dư}\right)}}=\dfrac{0.04}{0.12}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.1}{0.12}=\dfrac{5}{6}\left(M\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
trc p/u : 0,1 0,24
p/u : 0,1 0,2 0,1 0,1
sau : 0 0,04 0,1 0,1
-> HCl dư sau p/ư
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,12}=\dfrac{5}{6}\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCldư}}=\dfrac{0,04}{0,12}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)