K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. Asians eat a lot of rice, but Europeans don’t.

(Người châu Á ăn nhiều gạo, nhưng người châu Âu thì không.)

Câu có 2 chủ ngữ “Asians”, “Europeans” và 2 động từ “eat”, “don’t” => Không phải câu đơn

✓ 2. Most children love fast food and soft drinks.

(Hầu hết trẻ em thích đồ ăn nhanh và nước ngọt.)

Câu có 1 chủ ngữ “Most children” và 1 động từ “love => Câu đơn

✓ 3. There is a lot of fresh air in the countryside.

(Có rất nhiều không khí trong lành ở nông thôn.)

Câu có 1 chủ ngữ “There” và 1 động từ “is” => Câu đơn

4. Eat less sweetened food, and you won’t put on weight.

(Hãy ăn ít đồ ngọt lại và bạn sẽ không tăng cân.)

Câu có 1 chủ ngữ “you” và 2 động từ “eat”, “put” => Không phải câu đơn.

✓ 5. Hard-working people often stay fit.

(Những người làm việc chăm chỉ thường khỏe mạnh.)

Câu có 1 chủ ngữ “people” và 1 động từ “stay” => Câu đơn

11 tháng 2 2023

2. Write the words below next to their definitions.

(Viết những từ dưới đây cạnh định nghĩa của chúng.)

tidy                           active                         fit                           dirty                              healthy

1. always busy doing things, especially physical activities ____active______

2. good for your health _____healthy_____

3. everything in order ____tidy______

4. in good shape ______fit____

5. not clean _____dirty_____

11 tháng 2 2023

2. Write the words below next to their definitions.

(Viết những từ dưới đây cạnh định nghĩa của chúng.)

tidy                           active                         fit                           dirty                              healthy

1. always busy doing things, especially physical activities  active   

2. good for your health healthy

3. everything in order tidy     

4. in good shape  fit  

5. not clean   dirty        

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. Healthy food and exercise help people keep fit.

(Thức ăn lành mạnh và tập thể dục giúp mọi người giữ dáng.)

2. Weather that is too cold or too hot affects your skin condition.

(Thời tiết quá lạnh hoặc quá nóng đều ảnh hưởng đến tình trạng da của bạn.)

3. Children should avoid fast food and soft drinks.

(Trẻ em nên tránh thức ăn nhanh và nước ngọt.)

4. Bad habits like eating too much sweetened food and going to bed late are harmful to our health.

(Những thói quen xấu như ăn quá nhiều đồ ngọt và đi ngủ muộn có hại cho sức khỏe của chúng ta.)

5. We can exercise indoors and outdoors.

(Chúng ta có thể tập thể dục trong nhà và ngoài trời.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Viruses can cause many diseases. It can be serious and lead to hospitalization, complications. Here is some advice on how to avoid viruses. You should keep your room clean, often open windows. You also keep clean hands by regularly washing your hands with soap and water. Besides, you should maintain a healthy lifestyle. You can eat more fruit and vegetables and exercise frequently. You should wear a mask when going out. If it gets serious, you should go to the doctor for advice.

Tạm dịch:

Virus có thể gây ra nhiều bệnh. Nó có thể nghiêm trọng và dẫn đến nhập viện, biến chứng. Dưới đây là một số lời khuyên về cách tránh vi rút. Bạn nên giữ phòng sạch sẽ, thường xuyên mở cửa sổ. Bạn cũng giữ bàn tay sạch sẽ bằng cách thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước. Bên cạnh đó, bạn nên duy trì một lối sống lành mạnh. Bạn có thể ăn nhiều trái cây và rau quả và tập thể dục thường xuyên. Bạn nên đeo khẩu trang khi ra ngoài. Nếu nó trở nên nghiêm trọng, bạn nên đến gặp bác sĩ để được tư vấn.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

- Eat more fruit and vegetables, especially coloured ones like carrots and tomatoes. 

(Ăn nhiều trái cây và rau quả, đặc biệt là những loại có màu như cà rốt và cà chua.)

- Eat meat, eggs, and cheese, but not too much. 

(Ăn thịt, trứng và pho mát, nhưng không quá nhiều.)

- Drink enough water, but not soft drinks.

(Uống đủ nước, nhưng không uống nước ngọt.)

- Be active and exercise every day.

(Hãy vận động và tập thể dục mỗi ngày.)

- Do outdoor activities like cycling, swimming, or playing sports.

(Thực hiện các hoạt động ngoài trời như đạp xe, bơi lội hoặc chơi thể thao.)

- Go to bed early and get about 8 hours of sleep daily.

(Hãy đi ngủ sớm và ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày.)

- Keep your room tidy and clean.

(Giữ phòng của bạn gọn gàng và sạch sẽ.)

- Open windows to let in fresh air and sunshine on fine days.

(Mở cửa sổ để đón không khí trong lành và ánh nắng mặt trời vào những ngày đẹp trời.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. Disease. (Bệnh tật.)

2. (A lo of) vitamins. (Nhiều vitamin.)

3. 8 hours. (8 giờ)

4. Tidy and clean. (Gọn gàng và sạch sẽ.)

11 tháng 2 2023

chắc đăng hết trong sgk=)))

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Bài nghe:

Healthy habits help us keep fit and avoid disease. Here is some advice

Eat more fruit and vegetables, especially coloured ones like carrots and tomatoes. They provide a lot of vitamins.

Eat meat, eggs, and cheese, but not too much. You may put on weight.

Drink enough water, but not soft drinks.

Be active and exercise every day. Do outdoor activities like cycling, swimming, or playing sports. They keep you fit.

Go to bed early and get about 8 hours of sleep daily, so you will not feel tired.

Keep your room tidy and clean. Open windows to let in fresh air and sunshine on fine days.

Tạm dịch:

Những thói quen lành mạnh giúp chúng ta giữ dáng và tránh được bệnh tật. Đây là một số lời khuyên.

Ăn nhiều trái cây và rau quả, đặc biệt là những loại có màu như cà rốt và cà chua. Chúng cung cấp rất nhiều vitamin.

Ăn thịt, trứng và pho mát, nhưng không quá nhiều. Bạn có thể tăng cân.

Uống đủ nước, nhưng không uống nước ngọt.

Hãy vận động và tập thể dục mỗi ngày. Thực hiện các hoạt động ngoài trời như đạp xe, bơi lội hoặc chơi thể thao. Chúng giữ cho bạn cân đối.

Hãy đi ngủ sớm và ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày, như vậy bạn sẽ không cảm thấy mệt mỏi.

Giữ phòng của bạn gọn gàng và sạch sẽ. Mở cửa sổ để đón không khí trong lành và ánh nắng mặt trời vào những ngày đẹp trời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

The habits are goods for my health:

(Thói quen tốt cho sức khỏe)

3. Get eitgh hours of sleep daily.

(Ngủ tám giờ mỗi ngày.)

4. Be active and exercise every day.

(Vận động và tập thể dục mỗi ngày.)

11 tháng 2 2023

1. 

=> Use some lip balm

=> use coconut oil

2

=> Eat less fast food , beef, ice cream

=> Eat more fruit and vegetables

3 => get anough sleep ,  7-8 hours a day

=> Don't go to bed too late

4 => keep warm and stay in bed

=> Drink plenty of water and eat light foof

5 => Avoid washing your hair every day

=> Take vitamins

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

A: I can easily follow some tips:

(Tôi có thể dễ dàng làm theo một số mẹo)

- Go to bed early.

(Đi ngủ sớm.)

- Eat more fruit and vegetables.

(Ăn nhiều trái cây và rau quả.)

- Wash my face with special soap for acne.

(Rửa mặt bằng xà phòng đặc trị mụn.)

B: I can easily follow some tips:

(Tôi có thể dễ dàng làm theo một số mẹo)

- Go to bed early and get enough sleep. 

(Đi ngủ sớm và ngủ đủ giấc.)

- Eat more fruit and vegetables, and less fast food.

(Ăn nhiều trái cây và rau quả, và ít thức ăn nhanh.)

- Wash my face with special soap for acne, but no more than twice a day.

(Rửa mặt bằng xà phòng đặc biệt dành cho mụn trứng cá, nhưng không quá hai lần một ngày.)

- Don’t touch or pop spots, especially when my hands are dirty.

(Không chạm hoặc chạm vào các điểm, đặc biệt là khi tay tôi bị bẩn.)