K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Đáp án: C

This text is about traffic rules.

(Văn bản nói về luật giao thông.)

Giải thích: The text mentions some rules for pedestrians, cyclists and passengers when participating in traffic.

(Văn bản đề cập đến một số quy định đối với người đi bộ, đi xe đạp và hành khách khi tham gia giao thông.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Yes, we can see some potential danger as the students do not walk across the street at the zebra crossing and it seems like they are not paying attention to other vehicles on the road.

(Có, chúng ta có thể thấy một số nguy hiểm tiềm ẩn khi các học sinh không đi bộ qua đường ở nơi có vạch kẻ đường và dường như họ không để ý đến những phương tiện khác trên đường.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

In my opinion, the strangest traffic rule is a man in Thailand has to wear a shirt or T-shirt while driving I just can't figure out why people have set that rule. 

(Theo mình, quy tắc giao thông kỳ lạ nhất là một người đàn ông Thái Lan phải mặc áo sơ mi hoặc áo phông khi lái xe Mình không thể hiểu tại sao mọi người lại đặt ra quy tắc đó.)

I know another strange traffic rule which prevents you from driving on Mondays if your number plate ends in a 1 or 2 in Manila, Philippines.

(Mình biết một quy tắc giao thông kỳ lạ khác ngăn bạn lái xe vào các ngày Thứ Hai nếu biển số của bạn kết thúc bằng số 1 hoặc số 2 ở Manila, Philippines.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

One explanation is that some countries use the same system as the UK.

(Một cách để giái thích đó là một số quốc gia sử dụng hệ thống giống như nước Anh.) 

11 tháng 2 2023

1. The United Kingdom

                                       ✓                           

2. The United States of America

 

3. Australia

    ✓

4. Thailand

               ✓

5. China

 
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: How does your dad get to work? 

(Bố của bạn đi làm bằng phương tiện gì?)

B: He goes to work by car. What about your dad? 

(Bố mình đi làm bằng ô tô. Còn bố của bạn?)

A: He often goes by bike. He wants to protect the environment. 

(Bố mình đi làm bằng xe đạp. Bố mình muốn bảo vệ môi trường.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. We shouldn't waste water. 

(Chúng ta không nên lãng phí nước.)

Giải thích: waste water (lãng phí nước), mang nghĩa tiêu cực

2. Children should wear their helmets when driving their bicycles. 

(Trẻ em nên đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp.)

Giải thích: wear their helmets (đội mũ bảo hiểm), mang nghĩa tích cực => should 

3. She should be more careful so that he would not have a crash. 

(Bạn ấy nên cẩn thận hơn để không bị tai nạn.)

Giải thích: be more careful (cẩn thận hơn), mang nghĩa tích cực => should 

4. Children shouldn't play football on the pavement.

 (Trẻ em không nên chơi bóng trên vỉa hè.)

Giải thích: play football on the pavement (chơi bóng trên vỉa hè), mang nghĩa tiêu cực => should not

5. They shouldn't ride their bikes dangerously to avoid accidents.

 (Họ không nên đi xe đạp nguy hiểm để tránh tai nạn.)

Giải thích: ride their bikes dangerously (đi xe đạp nguy hiểm), mang nghĩa tiêu cực => should not

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. We shouldn't ride our motorbikes very fast in the rain. 

(Chúng ta không nên đi xe máy quá nhanh dưới trời mưa.)

2. You should study instead of watching YouTube. 

(Bạn nên học thay vì xem YouTube.)

3. My little sister shouldn't play outside late at night. 

(Em gái mình không nên đi chơi muộn ở ngoài vào buổi tối.)

4. You should help your mum wash the dishes after dinner. 

(Bạn nên giúp mẹ rửa bát sau bữa tối.)

5. You look tired. You should probably get some sleep.

 (Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Có lẽ bạn nên ngủ một giấc.)

6. The children shouldn't eat so much ice cream.

 (Trẻ em không nên ăn quá nhiều kem.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. That's an interesting book. You should read it. 

(Đó là một cuốn sách thú vị. Bạn nên đọc nó.)

2. You nearly fell off your bike! You really should be more careful.

 (Bạn suýt bị ngã xe! Bạn thực sự nên cẩn thận hơn.)

3. We shouldn't go swimming right after eating. 

(Chúng ta không nên đi bơi ngay sau khi ăn.)

4. I think that he should eat less. He's becoming overweight. 

(Mình nghĩ rằng anh ấy nên ăn ít hơn. Anh ấy đang trở nên thừa cân.)

5. There are a lot of cars out today. He shouldn't drive so fast.

 (Có rất nhiều xe ô tô chạy ngoài đường ngày hôm nay. Anh ấy không nên lái xe quá nhanh.)