dựa vào bảng thống kê dưới đây , cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000 . các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo nha :
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Tham khảo
Căn cứ hình thái bên ngoài của cơ thế người ta chia dân cư thế thành 3 chủng tộc chính:
Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (thường gọi là người da trắng) sống chủ yếu ở châu Âu, châu Mĩ, Trung và Nam Á, Trung Đông có đặc điểm: Da trắng hồng, tóc nâu hoặc vàng gơn sóng, mắt xanh hoặc nâu, mũi dài , nhọn, hẹp, môi rộng
Chủng tộc Nê-grô-it (thường gọi là người da đen) sống chủ yếu ở châu Phi, Nam Ấn Độ có đặc điểm: Da nâu đậm, đen ngắn và xoắn, mắt đen to, mũi thấp, rộng, môi dàyChủng tộc Môn-gô-lô-it(thường gọi là người da vàng) sống chủ yếu ở châu Á (trừ Trung Đông)có đặc điểm: Da vàng (vàng nhạt, vàng thẩm, vàng nâu), tóc đen, mượt dài, mắt đen, mũi tẹt.
Tham khảo:
Hậu quả:
+ Ô nhiễm môi trường
+ Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người (Hô hấp; tiêu hóa;...)
+ Giao thông (Ùn tắc giao thông;...)
+ Thiếu chỗ ởThất nghiệp
+ Gây ra nhiều tệ nạn xã hội
- Nêu tên và xác định các kiểu môi trường đới ôn hòa? Cảnh quan ở từng môi trường là gì?
giúp mik với
Tham khảo:
- Các kiểu môi trường đới ôn hoà:
+ Môi trường ôn đới hải dương. Cảnh quan: Rừng sồi, dẻ xưa kia có diện tích rất lớn, nay chỉ còn lại trên các sườn núi.
+ Môi trường ôn đới lục địa. Cảnh quan: Có rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng hỗn giao, thảo nguyên lớn. Thảo nguyên chiếm diện tích lớn. Ven biển Ca-xpi là cùng nửa hoang mạc.
+ Môi trường địa trung hải. Cảnh quan: Có rừng thưa, bao gồm các loại cây lá cứng và xanh quanh năm.
+ Môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm. Cảnh quan: rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm.
+ Môi trường hoang mạc ôn đới. Cảnh quan: hoang mạc cát.
Tham khảo:
- Các kiểu môi trường đới ôn hoà: + Môi trường ôn đới hải dương. Cảnh quan: Rừng sồi, dẻ xưa kia có diện tích rất lớn, nay chỉ còn lại trên các sườn núi. + Môi trường ôn đới lục địa. Cảnh quan: Có rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng hỗn giao, thảo nguyên lớn. Thảo nguyên chiếm diện tích lớn. Ven biển Ca-xpi là cùng nửa hoang mạc. + Môi trường địa trung hải. Cảnh quan: Có rừng thưa, bao gồm các loại cây lá cứng và xanh quanh năm. + Môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm. Cảnh quan: rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm. + Môi trường hoang mạc ôn đới. Cảnh quan: hoang mạc cát.
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT
Tên siêu đô thị
Số dân (triệu người)
Thứ bậc
1950
1975
2000
1950
1975
2000
1
Niu I – ooc
12
20
21
1
1
2
2
Luân Đôn
9
10
-
2
7
-
3
Tô – ki – ô
-
18
27
-
2
1
4
Thượng Hải
-
12
15
-
3
6
5
Mê – hi – cô Xi – ti
-
12
16
-
4
4
6
Lốt An – giơ – lét
-
11
12
-
5
8
7
Xao Pao – lô
-
11
16
-
6
3
8
Bắc Kinh
-
9
13,2
-
8
7
9
Bu – ê – nốt Ai – rét
-
9
-
-
9
-
10
Pa - ri
-
9
-
-
10
-
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
- Câu trả lời nha bạn.
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT
Tên siêu đô thị
Số dân (triệu người)
Thứ bậc
1950
1975
2000
1950
1975
2000
1
Niu I – ooc
12
20
21
1
1
2
2
Luân Đôn
9
10
-
2
7
-
3
Tô – ki – ô
-
18
27
-
2
1
4
Thượng Hải
-
12
15
-
3
6
5
Mê – hi – cô Xi – ti
-
12
16
-
4
4
6
Lốt An – giơ – lét
-
11
12
-
5
8
7
Xao Pao – lô
-
11
16
-
6
3
8
Bắc Kinh
-
9
13,2
-
8
7
9
Bu – ê – nốt Ai – rét
-
9
-
-
9
-
10
Pa - ri
-
9
-
-
10
-
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.