Hợp chất MX có tổng số hạt là 86 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 12. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 18. Xác định M và X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số hạt proton, electron, notron trong M lần lượt là \(p_M;e_M;n_M\)
số hạt proton, electron, notron trong X lần lượt là \(p_M;e_M;n_M\)
\(\Rightarrow p_M+e_M+n_M+3.\left(p_X+e_X+n_X\right)=196\)
\(\Rightarrow2p_M+n_M+6p_X+3n_X=196\left(1\right)\)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên \(p_M+e_M-n_M+3\left(p_X+e_X-n_X\right)=60\)
\(\Rightarrow2p_M-n_M+6p_X-3n_X=60\) (2)
Mặt khác khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8
\(\Rightarrow p_X+n_X-p_M-n_M=8\left(3\right)\)
Và tổng số hạt p, n, e trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16
\(\Rightarrow p_X+e_X+1+n_X-p_M-e_M+3-n_M=16\\ \Rightarrow2p_X+n_X-2p_M-n_M=12\left(4\right)\)
Từ (1); (2); (3); (4) suy ra
\(p_M=13;n_M=14;p_X=17;n_X=18\)
Vậy M là Al còn X là Cl
\(\dfrac{12,395}{24,79}\left(2M_M+32\right)=17\\M_M=1\left(H\right) \)
M là Hydrogen, NTK = 1.
Lâu lắm rồi mới ngoi lên lại với cuộc thi và tiêu chí mới, trong kì thi lần này không biết là các bạn có muốn lồng ghép thêm 1 chút kiến thức Sinh học vào không ta?
Mng ơi, các bạn có thể đóng góp cho mình về các hình thức thi cũng như đề hay nha :3
\(1.\\ \left(1\right)Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\\left(2\right)FeCl_2+2AgNO_3->Fe\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ \left(3\right)Fe\left(NO_3\right)_2+2NaOH->2NaNO_3+Fe\left(OH\right)_2\\ \left(4\right)Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2-t^0->FeCl_3\\\left(5\right)2FeCl_3+Fe->3FeCl_2\\ \left(6\right)FeCl_3+3AgNO_3->Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\\ \left(7\right) 2Fe\left(NO_3\right)_3+Fe->3Fe\left(NO_3\right)_2\\ \left(8\right)Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH->Fe\left(OH\right)_3+3NaNO_3\\ \left(9\right)2Fe\left(OH\right)_2+\dfrac{1}{2}O_2+H_2O->2Fe\left(OH\right)_3\\ \left(10\right)2Fe\left(OH\right)_2+\dfrac{1}{2}O_2-t^0->Fe_2O_3+2H_2O\\ \left(11\right)2Fe\left(OH\right)_3-t^0->Fe_2O_3+3H_2O\)
2. Trích mẫu thử, cho các chất tác dụng từng đôi một
NaCl | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(H_2SO_4\) | \(NaHCO_3\) | |
NaCl | - | - | - | - |
\(Ba\left(OH\right)_2\) | - | - | kết tủa | kết tủa |
\(H_2SO_4\) | - | kết tủa | - | khí |
\(NaHCO_3\) | - | kết tủa | khí | - |
Dễ thấy:
- Mẫu thử không cho hiện tượng nào: NaCl
- Mẫu thử cho 2 kết tủa: barium hydroxide
Thực hiện lọc, tách với hai kết tủa còn lại:
- Cho một trong hai mẫu thử của hai dung dịch chưa phân biệt được vào để thử:
+ Mẫu thử nào tạo khí không màu với kết tủa là dung dịch sulfuric acid.
+ Mẫu thử còn lại là dung dịch \(NaHCO_3\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4->2H_2O+BaSO_4\\ Ba\left(OH\right)_2+2NaHCO_3->BaCO_3+Na_2CO_3+2H_2O\\ H_2SO_4+2NaHCO_3->2Na_2SO_4+2CO_2+2H_2O\\ BaCO_3+H_2SO_4->BaSO_4+H_2O+CO_2\)
Xét dung dịch bão hoà chứa a gam copper(II) sulfate ở cả hai nhiệt độ
\(\bullet0^{^{ }0}C:\\ S_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{a}{160}\cdot\dfrac{250}{100}=23,1\Rightarrow a=1478,4\\ S_{CuSO_4}=1478,4\left(\dfrac{g}{100gH_2O}\right)\\ \bullet80^0C:\\ S_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{a}{160}\cdot\dfrac{250}{100}=83,3\Rightarrow a=5331,2\\ S_{CuSO_4}=5331,2\left(\dfrac{g}{100gH_2O}\right)\)
\(SO_3+H_2O->H_2SO_4\\ m_{SO_3}=a;m_{ddH_2SO_4\left(9,8\%\right)}=b\\ C\%_{sau}=\dfrac{54,88}{100}=\dfrac{\dfrac{a}{80}.96+0,098b}{500}\left(I\right)\\ a+b=500\left(II\right)\\ a=204,5;b=295,5\)
Vậy cần thêm 204,5 g khí sulfur trioxide.
\(C\%_{bh}=\dfrac{125}{225}=\dfrac{\dfrac{m}{296}.188+100.0,3}{m+100}\\ m=321,132\left(g\right)\)
Đặt nZn = x (mol) và nCu = 2x (mol)
(Vì hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ về số mol là 1:2)
⇒ mhỗn hợp = mZn + mCu
= 65x + 64 × 2x) = 19,3 g
⇒ x = 0,1 mol
Có nFe3+ = 0,4 mol. Xảy ra các quá trình sau:
PTHH: Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
TPT: 1mol 2mol
TĐB: 0,1 → ?(mol)
=>nFe3+ = 0,1.2110,1.2 = 0,2(mol)
PTHH: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
TPT: 1mol 2mol
TĐB: ?(mol) ← 0,2(mol)
=> nCu= 0,2.12=0,1(���)20,2.1=0,1(mol)
⇒ m = mCu dư = 0,1 × 64 = 6,4 g
tick giúp tớ, cảm ơn bạn
Theo đề gọi \(n_{Zn}=x\left(mol\right),n_{Cu}=2x\left(mol\right)\)
Có:
\(m_{Zn}+m_{Cu}=19,3\\ \Leftrightarrow65x+64.2x=19,3\\ \Rightarrow x=0,1\)
=> Dung dịch sau \(\left\{{}\begin{matrix}SO_4^{2-}=0,6\\Fe^{2+}=0,4\\Zn^{2+}=0,1\\Cu^{2+}=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{kim.loại}=m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Gọi số hạt proton, electron, notron trong M lần lượt là \(p_M;e_M;n_M\)
số hạt proton, electron, notron trong X lần lượt là \(p_X;e_X;n_X\)
\(\Rightarrow2p_M+n_M+2p_X+n_X=86\left(1\right)\)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26
\(\Rightarrow2p_M-n_M+2p_X-n_X=26\left(2\right)\)
Ta có số khối của X lớn hơn số khối của M là 12
\(\Rightarrow p_X+n_X-p_M-n_M=12\left(3\right)\)
Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 18
\(\Rightarrow2p_X+n_X-2p_M-n_M=18\left(4\right)\)
Từ (1); (2); (3); (4) ta có:
\(p_M=11;n_M=12;p_X=17;n_X=18\)
Vậy M là Na còn X là Cl
Tổng số hạt trong MX (Phân tử gồm 1 nguyên tử M + 1 nguyên tử X):
2ZM + NM + 2ZX + NX = 86
Trong phân tử MX, số hạt mang điện (2ZM + 2ZX) nhiều hơn số hạt không mang điện (NM + NX):
(2ZM + 2ZX) – (NM + NX) = 26
Số khối của X (ZX + NX) lớn hơn số khối của M (ZM + NM):
(ZX + NX) – (ZM + NM) = 12
Tổng số hạt trong X (2ZX + NX) nhiều hơn tổng số hạt trong M (2ZM + NM):
(2ZX + NX) – (2ZM + NM) = 18
Giải hệ trên được:
ZM = 11
ZX = 17
Vậy M là Na, X là Cl