Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%
A. XAXA × XaY
B. XAXA × XAY
C. XaXa × XAY
D. XAXa × XaY
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Operon Lac thực hiện phiên mã khi protein ức chế không gắn với vùng vận hành.
Trường hợp không có đường Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã sẽ là trường hợp xảy ra đột biến làm cho protein và vùng vận hành không liên kết được với nhau.
I. đúng. Protein ức chế mất chức năng sinh học thì không liên kết được với vùng vận hành.
II. sai. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì quá trình phiên mã sẽ không xảy ra được.
III. sai. Đột biến trong gen cấu trúc sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của Operon Lac.
IV. đúng. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cẩu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế thì quá trình phiên mã xảy ra..
Có 2 nội dung đúng.
Chọn B
Gen lặn được biểu hiện ra thành kiêu hình khi trong kiểu gen không có alen trội nào át chế nó.
Vậy các trường hợp gen lặn được biểu hiện thành kiểu hình là 1, 3
Chọn B
Lai hai dòng thuần chủng đều hoa trắng thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen tương tác kiểu bổ trợ
Chọn D
Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài, từ đó biết khoảng cách tương đối giữa các gen → biết được tần số hoán vị gen, dự đoán được tần số tổ hợp gen mới ( có ý nghĩa trong chọn giống)
Đáp án A
Cây lưỡng bội (I) giao phấn với 2 cây lưỡng bội:
Với cây thứ nhất gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:
Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp à A: cao > a: thấp ⇒ Aa x Aa.
Quả tròn : quả bầu dục = 1 quả tròn : 1 quả bầu dục à B: quả tròn > b: quả bầu dục
à Bb x bb.
Ta có (3 cao : 1 thấp)( 1 tròn : 1 bầu dục) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài à các gen cùng nằm trên 1 NST.
Tỉ lệ kiểu hình lặn = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.
Hoán vị một bên với tần số (0.5 - 0.375) x 2 = 0.25 = 25%.
Phép lai là:
+ Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:
Thân cao : thân thấp = 1 thân cao : 1 thân thấp à A thân cao > a thân thấp à Aa x aa.
Quả tròn : quả bầu dục = 3 quả tròn : 1 quả bầu dục à B quả tròn > b quả bầu dục
à Bb x Bb.
Ta thấy = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.
Hoán vị gen một bên với tần số 25%.
Ở F2 thu được 16 tổ hợp và F1 có một kiểu gen duy nhất tự thụ
à F1 dị hợp 2 cặp gen, 2 cặp gen quy định 1 tính trạng màu sắc hoa
à Tương tác gen kiểu bổ sung (9 : 7).
à F1 x F1: AaBb x AaBb à Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là (1:2:1)(1:2:1) « 1:1:2:2:4:2:2:1:1.
Đáp án C
Đáp án A
F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng
Biểu hiện của KH không đều ở 2 giới à nằm trên NST X
A-XB-: đen
A-Xb-; aaXB-; aaXb-: trắng
P: AAXBXB x aaXbY
F1: AaXBXb: AaXBY
F1 ngẫu phối
F2: (3A-:1aa) (2XB-: 1XBY: 1XbY)
Lông đen F2 giao phối với nhau:
(1AAXBXB: 1AAXBXb: 2AaXBXB: 2AaXBXb) x (1AAXBY : 2AaXBY)
G: (AXB = 1/2; AXb = aXB = 1/4 ; aXb = 1/12) (AXB = AY = 1/3 ; AXb = aY = 1/6)
à lông đen F3 = 7/9