K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 10 2021

Gọi vận tốc riêng của cano là x(km/h)

Vận tốc xuôi dòng là : x+2(km/h)

Vận tốc ngược dòng là : x−2(km/h)

Thời gian xuôi dòng là : sxuôi=txuôi(x+2)=4(x+2)(km)

Thời gian ngược dòng là : sngược=tngược.(x−2)=5(x−2)(km)

Theo đề ra ta có phương trình :

sxuôi=sngược

⇒4(x+2)=5(x−2)

⇒4x+8=5x−10

⇒x=\(\dfrac{10+8}{1}\)=18(km/h)

Vì khoảng cách giữa hai bến được tính là :

s=4(x+2)=4(18+2)=80(km)

Vậy khoảng cách giữa hai bến AB là 80km.

Câu 1: Chuyển động nào sau đây có thể coi là sự rơi tự do?A. Chiếc lá rơi.                                             B. Sợi tóc rơi.C. Chiếc khăn rơi.                                        D. Một mẫu phấn rơi. Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc chuyển động rơi tự do?A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.B. Gia tốc vật rơi phụ thuộc khối lượng vật.C. Chuyển động thẳng, nhanh...
Đọc tiếp

Câu 1: Chuyển động nào sau đây có thể coi là sự rơi tự do?

A. Chiếc lá rơi.                                             B. Sợi tóc rơi.

C. Chiếc khăn rơi.                                        D. Một mẫu phấn rơi.

 

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc chuyển động rơi tự do?

A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

B. Gia tốc vật rơi phụ thuộc khối lượng vật.

C. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.

D. Tại một vị trí và ở gần mặt đất, mọi vật rơi cùng gia tốc.

Câu 3: Trong chuyển động rơi tự do

A. gia tốc rơi thay đổi theo độ cao và theo vĩ độ trên mặt đất.

B. vật chuyển  động thẳng đều.

C. vật càng nặng gia tốc rơi càng lớn.

D. thì viên bi sắt rơi nhanh hơn viên bi ve có cùng kích thước.

Câu 4: Một vật bắt đầu rơi tự do tại một nơi có gia tốc g, từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc của vật rơi tự do theo độ cao h là:

            A.               B.                  C.                D.

Câu 5: Một vật bắt đầu rơi tự do từ độ cao h = 80 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật đến khi chạm đất là

A.  2 s.                       B. 3 s.                         C. 4 s.                         D. 5 s.

 

Câu 6: Một vật bắt đầu rơi tự do tại một nơi có gia tốc g, từ độ cao h xuống mặt đất hết thời gian 1s. Hỏi nếu thả rơi tự do ở độ cao 4h thì thời gian rơi là bao nhiêu?

A.  2 s                        B. 3 s                          C. 4 s                          D. 5 s

 

Câu 7: Một vật nhỏ được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0.  Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại H của vật là

            A.  .                B. .               C. .                  D. .

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 36 km/h. (lấy g = 10 m/s2) Độ cao cực đại mà vật có thể đạt tới là

A. H = 5 m.                B. H = 15 m.              C. H = 10 m.              D. H = 0,5 m.

Câu 9: Từ mặt đất người ta ném một vật thẳng đứng lên cao với vận tốc v0 = 20 m/s. Lấy        g = 10 m/s2. Thời gian đi lên của vật là

A.  2 s.                        B.  4, 5s.                     C.  4 s.                        D.  3 s.

Câu 10: Một vật bắt đầu rơi tự do từ độ cao h = 80 m. (lấy g = 10m/s2). Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng là

            A.  5 m.                      B.  45 m.                    C.  35 m.                    D. 20 m.

 

2
15 tháng 10 2021

D

15 tháng 10 2021

Đề lỗi kìa!

15 tháng 10 2021

Chim mẹ chuyển động so với chim con nhưng đứng yên so với con mồi

15 tháng 10 2021

Quãng đường đi được trong t=2s

\(x=10+5\cdot2+2\cdot2^2=28\left(m\right)\)

Vận tốc của vật ở thời điểm t = 2s là

\(V=\dfrac{x}{t}=\dfrac{28}{2}=14\)(m/s)

15 tháng 10 2021

a) Theo bài ra, ta có:

v2 - vo2 =2.g.h

\(h=\dfrac{v^2}{2g}=45\left(m\right)\)

b) Quãng đường vật rơi trong 2s đầu là:

\(h'=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.2^2=20\left(m\right)\)

 Quãng đường vật rơi trong giây thứ 2 chính bằng quãng đường đi trong 2s đầu quãng đường đi trong 1s đầu

\(20-\dfrac{1}{2}.10.1^2=15\left(m\right)\)

15 tháng 10 2021

Chọn chiều dương là chiều hướng từ trên xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí viên bi A, gốc thời gian là lúc viên bi A rơi

Phương trình chuyển động :

15 tháng 10 2021

Gòi k đánh nổi chữ tham khảo hay j :)

Câu 1: Một vật xem là chất điểm khi kích thước của nóA. rất nhỏ so với con người. B. rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo.C. rất nhỏ so với vật mốc. D. rất lớn so với quãng đường ngắn.Câu 2: Chọn câu phát biểu sai.A. Hệ quy chiếu dược dùng để xác định vị trí của chất điểm.B. Hệ quy chiếu gồm hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc và đồng hồ đếm thời gian.C. Chuyển động thì có tính...
Đọc tiếp

Câu 1: Một vật xem là chất điểm khi kích thước của nó

A. rất nhỏ so với con người. B. rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo.

C. rất nhỏ so với vật mốc. D. rất lớn so với quãng đường ngắn.

Câu 2: Chọn câu phát biểu sai.

A. Hệ quy chiếu dược dùng để xác định vị trí của chất điểm.

B. Hệ quy chiếu gồm hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc và đồng hồ đếm thời gian.

C. Chuyển động thì có tính tương đối nhưng đứng yên không có tính chất này.

D. Ngay cả quỹ đạo cũng có tính tương đối.

Câu 3: Chọn phát biểu sai. Trong chuyển động thẳng

A. Tốc độ trung bình của chất điểm luôn nhận giá trị dương.

B. Vận tốc trung bình của chất điểm là giá trị đại số.

C. Nếu chất điểm không đổi chiều chuyển động thì tốc độ trung bình của nó bằng vận tốc trung bình trên đoạn đường đó.

D. Nếu độ dời của chất điểm trong một khoảng thời gian bằng không thì vận tốc trung bình cũng bằng không trong khoảng thời gian đó.

Câu 4: Một ô tô từ A đến B mất 5 giờ, trong 2 giờ đầu ô tô đi với tốc độ 50km/h, trong 3 giờ sau ô tô đi với tốc độ 30km/h. Vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB là

A. 40 km/h. B. 38 km/h. C. 46 km/h. D. 35 km/h.

Câu 5: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = –50 + 20t (x đo bằng km, t đo bằng h). Quãng đường chuyển động sau 2h là

A. 10km. B. 40km. C. 20km. D. –10km.

Câu 6: Chọn câu sai. Chuyển động thẳng biến đổi đều

A. có gia tốc không đổi.

B. có vận tốc thay đổi đều đặn.

C. gồm chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều.

D. có tọa độ thay đổi đều đặn.

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, tại thời điểm t vật có vận tốc v và gia tốc a. Chọn biểu thức đúng.

A. a > 0, v < 0. B. a < 0, v > 0. C. av < 0. D. a < 0, v < 0.

Câu 8: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng, trong giây đầu tiên đi được 1m, giây thứ hai đi được 2m, giây thứ ba đi được 3m. Chuyển động này thuộc loại chuyển động

A. chậm dần đều. B. nhanh dần đều. C. nhanh dần. D. đều.

Câu 9: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = vo + at thì luôn có:

A. a < 0. B. av > 0. C. av < 0. D. vo > 0.

Câu 10: Trong các phương trình sau, phương trình mô tả chuyển động thẳng nhanh dần đều là

A. x = –5t + 4 (m) B. x = t² – 3t (m) C. x = –4t (m) D. x = –3t² – t (m)

Câu 11: Một xe đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 2s xe đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là

A. 1 m/s² B. 2,5 m/s² C. 1,5 m/s² D. 2 m/s²

Câu 12: Tại một nơi ở gần mặt đất, bỏ qua mọi lực cản thì

A. Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng.

C. Vật nặng và vật nhẹ rơi như nhau. D. Các vật rơi với vận tốc không đổi.

Câu 13: Chuyển động của vật sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi

A. Một mẫu phấn. B. Một quyển vở. C. Một chiếc lá.D. Một sợi chỉ.

Câu 14: Hai vật được thả rơi tự do từ hai độ cao h1 và h2. Biết khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất dài gấp đôi khoảng thời gian rơi của của vật thứ hai. Tỷ số các độ cao h1/h2 là bao nhiêu?

A. 2 B. 4 C. 0,5 D. 1,414

Câu 15: Một hòn đá được thả rơi tự do trong thời gian t thì chạm đất. Biết trong giây cuối cùng nó rơi được quãng đường 34,3m. Lấy g = 9,8 m/s². Thời gian t là

A. 1,0 s. B. 2,0 s. C. 3,0 s. D. 4,0 s.

Câu 16: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi quay ổn định.

B. Chuyển động của một mắc xích xe đạp khi xe chạy đều trên đường.

C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi vừa bật điện.

D. Chuyển động của con lắc đồng hồ.

Câu 17: Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc của chuyển động tròn đều là

A. v = ωr B. v = ω²r C. ω = v²/r D. ω = vr

Câu 18: Một xe máy chuyển động trên cung tròn bán kính 200 m với vận tốc không đổi là 36 km/h. Gia tốc hướng tâm của xe có giá trị

A. 6,48 m/s² B. 0,90 m/s² C. 0,50 m/s² D. 0,18 m/s²

Câu 19: Một hành khách ngồi trên toa tàu A, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Nếu lấy vật mốc là nhà ga thì

A. Cả hai tàu đều đứng yên. B. Tàu B đứng yên, tàu A chạy.

C. Tàu A đứng yên, tàu B chạy. D. Cả hai tàu đều chạy.

Câu 20: Một xuồng máy chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2h. A cách B 18km. Nước chảy với tốc độ 3km/h. Vận tốc của xuồng máy đối với nước là

A. 6 km/h B. 9 km/h C. 12 km/h D. 4 km/h.

0