Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và FeO trong 250 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ), thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam hỗn hợp các chất không tan. Mặt khác, cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở 25°C và 1 bar). a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Tính giá trị của m và V.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Acid : [H+] + gốc acid
DHNB : [H+]
Base : Kim loại + [OH-]
DHNB : [OH-]
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
Ta có: mBaCl2 = 0,2.208 = 41,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{41,6}{41,6+150}.100\%\approx21,7\%\)
nCaCO3=m/M=50/100=0.5(mol)
PTHH:CaCo3\(\rightarrow\)CaO+CO2
1 1 1
0.5 0.5 0.5 (mol)
mCaO=M*n=56*0.5=28(g)
Bước 1: Hiểu rõ độ tan
- Độ tan của NaCl ở 25 độ C là 36,2 gam có nghĩa là: Ở 25 độ C, cứ 100 gam nước có thể hòa tan tối đa 36,2 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa.
Bước 2: Tính toán
-
Ta có tỉ lệ: 100 gam nước hòa tan 36,2 gam NaCl 750 gam nước hòa tan x gam NaCl
-
Từ đó ta suy ra: x = (750 * 36.2) / 100 = 271.5 gam NaCl
Kết luận:
- Khối lượng muối NaCl có thể tan trong 750 gam nước ở 25 độ C để tạo dung dịch bão hòa là 271.5 gam.
Vậy, để tạo thành dung dịch NaCl bão hòa ở 25 độ C, bạn cần hòa tan 271.5 gam NaCl vào 750 gam nước.
Lưu ý:
- Dung dịch bão hòa là dung dịch chứa lượng chất tan tối đa mà dung môi có thể hòa tan ở một nhiệt độ xác định.
- Nếu cho thêm NaCl vào dung dịch này ở cùng nhiệt độ, NaCl sẽ không tan hết mà sẽ lắng xuống đáy.
Hy vọng giải thích này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán này!
Vì sao không nên nén chặt giá thể