Cho giao phôi hai con ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen cánh ngắn. F1F1 thu được 100% ruồi mình xám, cánh dài. Cho ruồi đực ở F1 lai với ruồi cái mình đen, cánh ngắn. F2 F2 thu được 1200 con mình xám cánh dài và 1198 con mình đen cánh ngắn. Biện luận và viết sơ đồ lai đến F2F2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề thi đánh giá năng lực
GnRH có vai trò:
A. Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testosterone.
C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
GnRH có vai trò:
A. Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testosterone.
C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
1. Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận.
2.
- Phù tay, chân, mặt do không thận không loại bỏ được chất lỏng dư thừa khiến chất lỏng tích tụ trong cơ thể.
- Mệt mỏi do thận tạo ra ít erythropoietin hơn khiến cơ thể bạn có ít các tế bào hồng cầu vận chuyển oxy hơn làm các cơ và đầu óc mệt đi nhanh chóng.
- Buồn nôn và nôn do sự tích tụ dữ dội của các chất thải trong máu.
- Những thay đổi khi đi tiểu do thận có vai trò quan trọng trong việc tạo thành nước tiểu.
1. Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận.
2.
- Phù tay, chân, mặt do không thận không loại bỏ được chất lỏng dư thừa khiến chất lỏng tích tụ trong cơ thể.
- Mệt mỏi do thận tạo ra ít erythropoietin hơn khiến cơ thể bạn có ít các tế bào hồng cầu vận chuyển oxy hơn làm các cơ và đầu óc mệt đi nhanh chóng.
- Buồn nôn và nôn do sự tích tụ dữ dội của các chất thải trong máu.
- Những thay đổi khi đi tiểu do thận có vai trò quan trọng trong việc tạo thành nước tiểu
$a,$ $0,15(micromet)=1500$ \(\left(\overset{o}{A}\right)\)
- Tổng nu của cả 2 gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{15000}{17}\left(nu\right)\)
- Ngay từ trên và phía bên dưới mình đã tính và toàn số rất lẻ bạn xem lại đề!
Điểm phân biệt | Hướng động | Ứng động |
Khái niệm | - Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ). | - Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. |
Hướng kích thích | - Có định hướng. | - Không định hướng. |
Tốc độ phản ứng | - Chậm | - Nhanh |
Hình thức | - Hướng động dương, hướng động âm. | - Ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. |
Cơ chế chung | - Hướng động xảy ra khi tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan tiếp nhận kích thích không đều nhau. | - Do sự sinh trưởng không đều giữa các phía của bộ phận khi chịu tác động của tác nhân gây ra phản ứng. |
Vai trò chung | - Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi $→$ giúp cây thích ứng với những biến động | - Trả lời các kích thích không định hướng đảm bảo sự tồn tại của thực vật |
- Gọi số lần nhân đôi ADN là: $k$ \(\left(k\in N\right)\)
- Theo bài ta có: \(2400.\left(2^k-1\right)=16800\) \(\rightarrow k=3\left(tm\right)\)
Có vẻ như mình xám và cánh dài là các tính trạng trội trong khi mình đen và cánh ngắn là các tính trạng lặn. Sơ đồ lai giống của bạn có thể được viết như sau:P: mình xám cánh dài (AA BB) x mình đen cánh ngắn (aa bb) | F1: mình xám cánh dài (Aa Bb) x mình đen cánh ngắn (aa bb) | F2: 1/2 mình xám cánh dài (Aa Bb) : 1/2 mình đen cánh ngắn (aa bb)
Trong đó A và B là các alen trội cho mình xám và cánh dài, trong khi a và b là các alen lặn cho mình đen và cánh ngắn. Kết quả F2 F2 cho thấy tỷ lệ 1:1 giữa các con ruồi có tính trạng trội và lặn.