Để xác định mật độ cá mè trong ao, ta cần phải xác định
A. số lượng cá mè và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể
B. số lượng cá mè và thể tích của ao.
C. số lượng cá mè, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong
D. số lượng cá mè và diện tích của ao
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa thì tạo ra những quần thể thực vật luôn chứa các cặp gen đồng hợp à loại B, C, D.
Chỉ có phương án A là mang những kiểu gen đồng hợp
Đáp án D
P: A1A1 x A3A3
F1: A1A3
F1 x xanh tc: A1A3 x A2A2
F2: 1A1A2 : 1A2A3
Tứ bội hóa F2
Vàng tứ bội F2 x Xanh tứ bội F2:
A1A1A2A2 A2A2A3A3
A1A1A2A2 cho giao tử: 1 6 A1A1 : 4 6 A1A2 : 1 6 A2A2
A2A2A3A3 cho giao tử: 1 6 A2A2 : 4 6 A2A3 : 1 6 A3A3
Các kiểu gen quy định hoa xanh ở F3 là A2A2A2A2, A2A2A2A3, A2A2A3A3, nên A đúng.
B đúng do cây A2A2A3A3 không cho giao tử A1A1
Tỉ lệ hoa xanh là 1 6
Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là 1 6 × 1 6
Vậy xanh thuần chủng / xanh = 1 6
→ C đúng
Các kiểu gen quy định hoa vàng là A1A1A2A2, A1A1A2A3, A1A1A3A3, A1A2A2A2, A1A2A2A3, A1A2A3A3.
Đáp án A.
Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Các loại môi trường sống chủ yếu của vi sinh vật: môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật
Chọn D
- A Loại vì: “Lai tế bào sinh dưỡng” áp dụng đối với thực vật
- B Loại vì: “Gây đột biến nhân tạo” thường không áp dụng đối với động vật
- C Loại vì: “Nhân bản vô tính” không tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu
- D Chọn vì: “Cấy nguyên phôi” là tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành 1 phôi riêng biệt.
Đáp án B.
(1) Sai. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Gọi là “quần xã chưa có sinh vật” là sai vì bản thân quần xã đã là tập hợp sinh vật rồi.
(2) Đúng. Nghiên cứu diễn thế sinh thái sẽ giúp chúng ta có thể biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. Từ hiểu biết đó, ta có thể chủ động khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên hay khắc phục biến đổi của môi trường.
(3) Sai. Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa,... là nguyên nhân bên ngoài gây ra diễn thế sinh thái.
(4) Đúng. Đây là khái niệm diễn thế thứ sinh
Đáp án B
A. Sai. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
B. Đúng. Đây là khái niệm kích thước tối đa của quần thể.
C. Sai. Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi dẫn đến cạnh tranh làm cho mức sinh sản của quần thể giảm.
D. Sai. Kích thước quần thể có thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể khi này dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thì sinh vật sản xuất (SVSX) có tổng sinh khối lớn nhất (SVSX nằm ở bậc dinh dưỡng cấp 1 (tự tổng hợp được chất hữu cơ từ chất vô cơ) có tổng sinh khối lớn nhất, nhờ đó mới cung cấp năng lượng cho bậc dinh dưỡng phía sau,..và qua mỗi bậc dinh dưỡng tổng năng lượng mất đi khoảng 90%).
Vậy D đúng.
Đáp án C
P : AABBCC x EEHHMM
GP : ABC EHM
F1 : ABCEHM à đa bội hóa : AABBCCEEHHMM
Đáp án B.
Mật độ quấn thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích quần thể. Cá mè sống ở môi trường nước nên ta tính trên đơn vị thể tích