Hòa tan hoàn toàn 12g Mgo trong 80g dung dịch H2SO4 a% vừa đủ thu được dung dịch có nồng độ b%. Tính a.b
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Na(Z=11) 1s2 2s2 2p6 3s1 thuộc ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA
Al(Z=13) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 thuộc ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
S(Z=16) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 thuộc ô thứ 16, chu kì 3
Nhóm VIA
Cl(Z=17) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 thuộc ô thứ 17, chu kì 3,
Nhóm VIIA
a) nguyên tử khối X= 28 => A=Z+N= 28(1)
số hạt không mang điện(N),nhiều hơn số hạt mang điện dương(Z) là 4 hạt. Ta có:
Z=N suy ra: Z-N=0(2)
Từ (1) và (2) suy ra ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}Z+N=28\\Z-N=0\end{matrix}\right.\)=>\(\left\{{}\begin{matrix}Z=14\\N=14\end{matrix}\right.\)
Vậy nguyên tố đó là Si
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p2
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
Gọi hóa trị của kim loại M là n
PTHH: 2M + 2nHCl -> 2MCln + nH2
0,3/n 0,15 / mol
=> MMMM = 11,7/(0,3/n) = 39n ( g/mol)
lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
MMMM | 39 | 78 | 117 |
nhận xét | Kali | L | L |
a. PTHH: A + xHCl ---> AClx + \(\dfrac{x}{2}\)H2↑
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{\dfrac{x}{2}}.n_{H_2}=\dfrac{2}{x}.0,15=\dfrac{0,3}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{11,7}{\dfrac{0,3}{x}}=\dfrac{11,7x}{0,3}=39x\left(g\right)\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 39 | 78 | 117 |
Nhận xét | Kali (K) | loại | loại |
Vậy A là kali (K)
b. PTHH: 2K + 2HCl ---> 2KCl + H2↑
Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 250ml = 0,25 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2M\)
Ta có: \(V_{dd_{KCl}}=V_{HCl}=0,25\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{KCl}=n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2M\)
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{MgSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot98}{80}\cdot100\%=36,75\%\\C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,3\cdot120}{12+80}\cdot100\%\approx39,13\%\end{matrix}\right.\)