Cho 1,572g hon hop bot A gồm Al Fe, Cu tác dụng hoãn toàn với 40ml dung dich CuSO, 1M
thu được đung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại
- Cho dung dịch NAOH từ từ vào dung dịch B đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Lấy kết tùa nung
trong không khi đến hoàn toán thu được 1,82 gam hỗn hop 2 oxit.
- Cho hỗn hợp D tác dụng hoàn toàn với đung dịch AGNO, hượng Ag thu được lớn hơn khối lượng
của hỗn hợp D là 7,336g.
Tỉnh khổi lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp bột A ban đầu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 16 :
Gọi $C_{M_{H_2SO_4}} = a(M) ; C_{M_{HCl}} = b(M)$
Thí nghiệm 1 : $n_{H_2SO_4} = 0,1a , n_{HCl} = 0,1b(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$m_{muối} = m_{Na_2SO_4} + m_{NaCl} = 0,1a.142 + 0,1b.58,5 = 13,2(1)$
Thí nghiệm 2 : $n_{NaOH} = 0,04.0,5 = 0,02(mol)$
$n_{H_2SO_4} = 0,01a(mol) ; n_{HCl} = 0,01b(mol)$
Theo PTHH : $n_{NaOH} = 0,01a.2 + 0,01b = 0,02(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,6(M); b = 0,8(M)
Bài 17 :
Gọi $C_{M_{H_2SO_4}} = a(M) ; C_{M_{NaOH}} = b(M)$
Thí nghiệm 1 : $n_{H_2SO_4} = 0,03a(mol) ; n_{NaOH} = 0,02a(mol) ; n_{KOH} = 0,01.2 = 0,02(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + 2H_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = \dfrac{n_{NaOH} + n_{KOH}}{2}$
$\Rightarrow 0,03a = \dfrac{0,02a + 0,02}{2}(1)$
Thí nghiệm 2 : $n_{NaOH} = 0,03b(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,02a(mol) ; n_{HCl} = 0,005(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} + n_{HCl}$
$\Rightarrow 0,03b = 0,02a.2 + 0,005(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,17M ; b = 0,39M
$A : Na_2S , B : NaHS , C : K_2S ; E : KHS ; D : KOH$
$(1) H_2S + 2NaOH \to Na_2S + 2H_2O$
$(2) Na_2S + H_2S \to 2NaHS$
$(3) 2NaHS + 2KOH \to Na_2S + K_2S + 2H_2O$
$(4) K_2S + Ba(OH)_2 \to BaS + 2KOH$
$(5) KOH + H_2S \to KHS + H_2O$
$(6) KHS + HCl \to KCl + H_2S$
$(7) NaHS + HCl \to NaCl + H_2S$
$(8) K_2S + 2HCl \to 2KCl + H_2S$
Bạn chụp lại đề cho rõ ràng nha
Theo đề thì mình thấy được A là FeS2
Còn phần yêu cầu đề bài và phần sơ đồ mờ quá nên không thể làm được
Câu 4: Vì A và B đều có hóa trị 2 \(\Rightarrow\) Gọi công thức chung của 2 muối là \(RCO_3\)
1. \(n_{CO_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\) mol
\(RCO_3+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+CO_2+H_2O\)
0.05 0.05 0.05 0.05
BTKL: \(m_{RSO_4}=m_{RCO_3}+m_{H_2SO_4}-m_{CO_2}-m_{H_2O}\)
\(=4.68+0.05\times98-0.05\times44-0.05\times18=6.48\) gam
2. \(\dfrac{n_{ACO_3}}{n_{BCO_3}}=\dfrac{2}{3};\dfrac{M_A}{M_B}=\dfrac{3}{5}\)
\(M_{RSO_4}=\dfrac{6.48}{0.05}=129.6\) g/mol
\(\Rightarrow M_R=129.6-32-16\times4=33.6\) g/mol
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}3n_{ACO_3}-2n_{BCO_3}=0\\n_{ACO_3}+n_{BCO_3}=0.05\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ACO_3}=0.02=n_A\\n_{BCO_3}=0.03=n_B\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(0.02\times M_A+0.03\times M_A\times\dfrac{5}{3}=33.6\Leftrightarrow M_A=24\Rightarrow\) A là Mg
\(\Rightarrow M_B=24\times\dfrac{5}{3}=40\Rightarrow\) B là Ca
\(\%_{MgCO_3}=\dfrac{\left(0.02\times84\times100\right)}{4.68}=35.90\%\)
\(\%_{CaCO_3}=100-35.90=64.10\%\)
3. \(n_{BaCO_3}=\dfrac{1.97}{197}=0.01\) mol
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0.01 0.01 0.01
\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0.04 0.02
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.01+0.02=0.03\) mol
\(C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.03}{0.2}=0.15M\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(CaO+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
\(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
a)- Phần 2 :$n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$2CH_3COOH + CaCO_3 \to (CH_3COO)_2Ca + CO_2 + H_2O$
$n_{CH_3COOH} = 2n_{CO_2} = 0,2(mol)$
Phần 1 : $n_{H_2} = 0,25(mol)$
$2CH_3COOH + 2Na \to 2CH_3COONa + H_2$
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH} + \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow n_{C_2H_5OH} = 0,3(mol)$
Suy ra : $m_{CH_3COOH} = 0,2.60 = 12(gam); m_{C_2H_5OH} = 0,3.46 = 13,8(gam)$
b) $CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CH_3COOH} < n_{C_2H_5OH}$ nên hiệu suất tính theo số mol $CH_3COOH$
$n_{CH_3COOC_2H_5} = n_{CH_3COOH\ pư} = 0,2.60\% = 0,12(mol)$
$m_{este} = 0,12.88 = 10,56(gam)$
Ý 2:
\(CO+CuO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+CO_2\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CuO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\\ \%m_{CuO}=\dfrac{0,02.80}{5}.100\%=32\%\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=100\%-32\%=68\%\)
X:H2 ; Y: HCl ; Z: MgCl2 ; E: NaOH ; G: Mg(OH)2
Các PTHH:
\(H_2+Cl_2⇌\left(t^o\right)2HCl\\ 2HCl+Mg\rightarrow MgCl_2+H_2\\ MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\\ Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
Ý 3:
- Trích mỗi chất một ít vào các ống nghiệm riêng biệt, đánh số thứ tự cho từng ống nghiệm.
Bảng nhận biết:
dd HCl | dd AgNO3 | dd NaNO3 | dd NaCl | |
Quỳ tím | Đỏ | Tím | Tím | Tím |
dd HCl vừa nhận biết | Đã nhận biết | Có kết tủa trắng | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
dd AgNO3 vừa nhận biết | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Có kết tủa trắng |
Các PTHH:
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\left(kt.trắng\right)+HNO_3\\ AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\left(kt.trắng\right)+NaNO_3\)
Ý 2:
a, Hiện tượng: Mẩu Natri tan trong nước, tạo thành dung dịch không màu, đồng thời có xuất hiện bọt khí.
\(PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
b, Hiện tượng: Có chất rắn màu xám bám vô đoạn dây đồng, một phần dây đồng tan vào dung dịch, dd ban đầu màu trắng chuyển sang màu xanh.
\(PTHH:Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)
D gồm $Cu$ và $Fe$ dư
Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe\ pư} = b(mol)$
$2Al + 3CuSO_4 \to Al_2(SO_4)_3 +3Cu$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Theo PTHH : $n_{CuSO_4} = 1,5a + b = 0,04.1 =0,04(1)$
$Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH \to 2Al(OH)_3+ 3Na_2SO_4$
$FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
Theo PTHH : $n_{Al_2O_3} = 0,5a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = 0,5b(mol)$
$\Rightarrow 0,5a.102 + 0,5b.160 = 1,82(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,01
Trong D, gọi $n_{Fe} = x(mol) ; n_{Cu} = y(mol)$
Suy ra : trong hỗn hợp, $n_{Al} = 0,02(mol) ; n_{Fe} = 0,01 + x(mol) , n_{Cu} = y - 0,04(mol)$
$\Rightarrow 0,02.27 + 56(0,01 + x) + 64(y - 0,04) = 1,572(3)$
$Fe + 2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 + 2Ag$
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
$n_{Ag} = 2x + 2y(mol)$
$\Rightarrow (2x + 2y).108 - 56x - 64y = 7,336(4)$
Từ (3)(4) suy ra : x = 0,005 , y = 0,043
Suy ra : $m_{Al} = 0,02.27 = 0,54(gam) ; m_{Fe} = (0,01 + 0,005).56 = 0,84(gam)$
$m_{Cu} = (0,043 - 0,04).64 = 0,192(gam)$