Phân biệt đơn chất, hợp chất.Tính khối lượng phân tử a)Khí etilen phân tử gồm 2C và 4H b)Canxi Cacbua phân tử gồm 1Ca,2C c)Bạc nitrat gồm 1Ag,1N,3O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(40min=\dfrac{2}{3}h\)
\(30min=0,5h\)
Nửa quãng đường AB dài là:
\(30\cdot\dfrac{2}{3}=20\left(km\right)\)
Quãng đường AB dài là:
\(20\cdot2=40\left(km\right)\)
Tốc độ ô tô nữa đoạn sau là:
\(\dfrac{20}{0,5}=40\left(km/h\right)\)
Đáp số: 40km/h
Số electron : 12
Số đơn vị điện tích hạt nhân : + 12
Số hạt electron lớp ngoài cùng : 2
Số electron : 12
Số đơn vị điện tích hạt nhân : + 12
Số hạt electron lớp ngoài cùng : 2
Thời gian mô tô đi hết quãng đường đầu tiên là:
7h20m - 7h= 20(min)
vì tốc độ của mô tô sẽ ko đổi nên
\(\dfrac{S1}{S2}\) = \(\dfrac{t1}{t2}\) = \(\dfrac{30-10}{10}\) = \(\dfrac{20}{t2}\)
=> t2 = 10 min
vậy thời điểm mô tô đến Biên Hòa là:
7h20m + 10m= 7h30min
n+p+e=48 thì số lượng mỗi hạt =48:3=16 hạt
số lớp e=3 :2,8,6
Số hạt mang điện tích dương là 7 \(\Rightarrow p=7\)
Số hạt không mang điện tích là 7 \(\Rightarrow n=7\)
Mà số hạt mang điện tích dương bằng số hạt mang điện tích âm nên: \(e=p=7\)
Tổng số hạt trong nguyên tử X là:
\(p+e+n=7+7+7=21\) (hạt)
Số hạt mang điện tích ( p và e ).
( 34 + 10 ) : 2 = 22 ( hạt ).
Mà p = e
=> p = e = 22 : 2 = 11 ( hạt ).
Số hạt không mang điện tích ( n )
22 - 10 = 12 ( hạt )
Vậy nguyên tử đó có p = 11 ; e = 11 ; n = 12.
Số hạt mang điện tích ( p và e ).
( 34 + 10 ) : 2 = 22 ( hạt ).
Mà p = e
=> p = e = 22 : 2 = 11 ( hạt ).
Số hạt không mang điện tích ( n )
22 - 10 = 12 ( hạt )
Vậy nguyên tử đó có p = 11 ; e = 11 ; n = 12.
a) Etilen (C2H4) là một hợp chất vì nó được tạo thành từ hai loại nguyên tử khác nhau là carbon (C) và hydro (H).
Để tính khối lượng phân tử của etilen, ta cần biết khối lượng nguyên tử của carbon và hydro. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, khối lượng nguyên tử của carbon là khoảng 12.01 g/mol và khối lượng nguyên tử của hydro là khoảng 1.01 g/mol.
Khối lượng phân tử của etilen sẽ bằng tổng khối lượng nguyên tử của carbon và hydro trong phân tử etilen:
Khối lượng phân tử của etilen = (2 x khối lượng nguyên tử carbon) + (4 x khối lượng nguyên tử hydro)
b) Canxi cacbua (CaC2) cũng là một hợp chất vì nó được tạo thành từ hai loại nguyên tử khác nhau là canxi (Ca) và cacbon (C).
Để tính khối lượng phân tử của canxi cacbua, ta cần biết khối lượng nguyên tử của canxi và cacbon. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, khối lượng nguyên tử của canxi là khoảng 40.08 g/mol và khối lượng nguyên tử của cacbon là khoảng 12.01 g/mol.
Khối lượng phân tử của canxi cacbua sẽ bằng tổng khối lượng nguyên tử của canxi và cacbon trong phân tử canxi cacbua:
Khối lượng phân tử của canxi cacbua = (1 x khối lượng nguyên tử canxi) + (2 x khối lượng nguyên tử cacbon)
c) Bạc nitrat (AgNO3) là một hợp chất vì nó được tạo thành từ ba loại nguyên tử khác nhau là bạc (Ag), nitơ (N) và oxi (O).
Để tính khối lượng phân tử của bạc nitrat, ta cần biết khối lượng nguyên tử của bạc, nitơ và oxi. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, khối lượng nguyên tử của bạc là khoảng 107.87 g/mol, khối lượng nguyên tử của nitơ là khoảng 14.01 g/mol và khối lượng nguyên tử của oxi là khoảng 16.00 g/mol.
Khối lượng phân tử của bạc nitrat sẽ bằng tổng khối lượng nguyên tử của bạc, nitơ và oxi trong phân tử bạc nitrat:
Khối lượng phân tử của bạc nitrat = (1 x khối lượng nguyên tử bạc) + (1 x khối lượng nguyên tử nitơ) + (3 x khối lượng nguyên tử oxi)
mình giải thích chi tiết r nhé!