Dựa vào thông tin mục V và hình 16.1, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất đồ uống ở nước ta.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề thi đánh giá năng lực
Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta:
(*) Phân bố:
- Phát triển rộng khắp cả nước
- Tập trung ở các khu vực:
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Chế biến thủy sản, gạo.
+ Vùng Đông Nam Bộ: Chế biến thực phẩm, đồ uống.
+ Vùng Duyên hải miền Trung: Chế biến thủy sản, hải sản.
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng: Chế biến nông sản, thực phẩm.
(*) Đặc điểm:
- Sản phẩm: Đa dạng, phong phú:
+ Gạo, thủy sản, thực phẩm, đồ uống,...
- Quy mô: Ngành công nghiệp quan trọng của Việt Nam.
- Thị trường: Xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.
Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta:
(*) Phân bố:
- Tập trung chủ yếu ở:
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
+ Một số địa phương khác: Hải Phòng, Thái Nguyên, Đà Nẵng.
(*) Đặc điểm:
- Sản phẩm: Điện thoại di động, linh kiện điện tử, máy vi tính, máy tính bảng,...
- Lực lượng lao động: Trẻ, có trình độ kỹ thuật cao.
- Vốn đầu tư: Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
- Xuất khẩu: Ngành công nghiệp xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.
Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất điện ở nước ta:
(*) Phân bố:
- Phân bố rộng khắp cả nước
- Tập trung nhiều ở các khu vực:
+ Vùng Đông Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Cần Thơ, Tiền Giang, Cà Mau.
+ Vùng Duyên hải miền Trung: Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An.
- Có sự khác biệt về loại nhà máy điện:
+ Vùng có nguồn than tập trung: Nhà máy điện nhiệt điện than.
+ Vùng có nguồn khí đốt tập trung: Nhà máy điện nhiệt điện khí.
+ Vùng có tiềm năng thủy điện: Nhà máy điện thủy điện.
+ Vùng ven biển: Nhà máy điện gió.
(*) Đặc điểm:
- Cơ cấu:
+ Nhiệt điện: Chiếm tỉ trọng cao nhất (khoảng 70%).
+ Thủy điện: Chiếm tỉ trọng lớn (khoảng 22%).
+ Các loại hình khác: Điện gió, điện mặt trời,...
- Sản lượng:
+ Tăng liên tục qua các năm.
+ Năm 2020: 235,5 tỷ kWh.
- Vai trò:
+ Cung cấp điện cho nhu cầu sản xuất và đời sống.
+ Đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội.
(*) Đặc điểm phát triển và phân bố của công nghiệp khai thác dầu, khí ở nước ta:
Phân bố:
- Tập trung chủ yếu ở:
+ Thềm lục địa phía Nam: Bể Cửu Long (hơn 90% sản lượng khai thác).
+ Một số địa phương khác: Thềm lục địa phía Nam Trung Bộ, Vịnh Bắc Bộ.
Đặc điểm:
- Sản lượng:
+ Tăng liên tục qua các năm.
+ Năm 2020: 18,5 triệu tấn dầu và 10,8 tỷ m3 khí.
- Loại dầu, khí:
+ Dầu: Dầu mỏ nhẹ, chất lượng tốt.
+ Khí: Khí thiên nhiên, chủ yếu là khí mêtan.
- Hình thức khai thác:
+ Khai thác ngoài khơi.
+ Khai thác bằng giàn khoan.
(*) Một số mỏ dầu, khí trên bản đồ:
- Bể Cửu Long:
+ Mỏ Bạch Hổ.
+ Mỏ Rồng Đỏ.
+ Mỏ Đại Hùng.
- Thềm lục địa phía Nam Trung Bộ:
+ Mỏ Cá Voi Xanh.
+ Mỏ Thiên Ưng.
- Vịnh Bắc Bộ:
+ Mỏ Lan Tây.
+ Mỏ Hồng Ngọc.
Đặc điểm phát triển và phân bố của công nghiệp khai thác than ở nước ta:
(*) Đặc điểm:
- Sản lượng:
+ Tăng liên tục qua các năm.
+ Năm 2020: 42,5 triệu tấn.
- Loại than:
+ Than mỡ: Chất lượng tốt, chủ yếu dùng để luyện cốc.
+ Than anthracite: Chất lượng cao, chủ yếu dùng để xuất khẩu.
- Hình thức khai thác:
+ Khai thác lộ thiên.
+ Khai thác hầm lò.
(*) Phân bố:
- Tập trung chủ yếu ở:
+ Vùng Đông Bắc: Quảng Ninh (hơn 90% trữ lượng than cả nước).
+ Một số địa phương khác: Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hà Nội.
Phát triển và phân bố các ngành công nghiệp nước ta:
(*) Phát triển:
- Công nghiệp khai thác:
+ Nhiên liệu: Dầu khí, than, điện.
+ Khoáng sản: Kim loại, phi kim loại.
- Công nghiệp chế biến:
+ Chế biến thực phẩm: Thủy sản, nông sản, thực phẩm.
+ Dệt may: May mặc, da giày.
+ Chế biến gỗ: Gỗ xuất khẩu, đồ mộc.
+ Hóa chất: Phân bón, hóa chất cơ bản.
+ Cơ khí: Máy móc, thiết bị.
+ Điện tử: Điện tử, viễn thông.
- Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước:
+ Điện: Nhà máy điện Phú Lợi, Phong Điền.
+ Nước: Nhà máy nước Sông Hương, Huế.
(*) Phân bố:
- Vùng trọng điểm phía Nam:
+ TP. Hồ Chí Minh: Công nghiệp chế biến (dệt may, da giày, điện tử), cơ khí.
+ Bình Dương: Công nghiệp chế biến (dệt may, điện tử), cơ khí.
+ Đồng Nai: Công nghiệp chế biến (dệt may, gỗ), cơ khí.
- Vùng trọng điểm miền Trung:
+ Đà Nẵng: Công nghiệp chế biến (thủy sản, thực phẩm), cơ khí, đóng tàu.
+ Quảng Nam: Công nghiệp khai thác (dầu khí), du lịch.
+ Hà Tĩnh: Công nghiệp khai thác (than), luyện kim.
- Vùng trọng điểm phía Bắc:
+ Hà Nội: Công nghiệp chế biến (thực phẩm, điện tử), cơ khí, hóa chất.
+ Hải Phòng: Công nghiệp đóng tàu, cơ khí, hóa chất.
+ Hưng Yên: Công nghiệp chế biến (dệt may, da giày), cơ khí.
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Thừa Thiên Huế:
(*) Theo ngành:
Tăng tỉ trọng
- Công nghiệp chế biến:
+ Chế biến thực phẩm: Thủy sản, nông sản, thực phẩm.
+ Dệt may: May mặc, da giày.
+ Chế biến gỗ: Gỗ xuất khẩu, đồ mộc.
- Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước:
+ Điện: Nhà máy điện Phú Lợi, Phong Điền.
+ Nước: Nhà máy nước Sông Hương, Huế.
Giảm tỉ trọng:
- Công nghiệp khai thác: Khoáng sản: Đá vôi, cát, sỏi.
Nguyên nhân:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
+ Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
- Nhu cầu thị trường:
+ Nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tăng cao.
+ Nhu cầu về điện, nước, dịch vụ du lịch tăng cao.
- Theo ngành:
+ Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến.
+Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác.
+ Phát triển ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước.
- Theo thành phần kinh tế:
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, bao gồm khu vực tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước.
- Theo lãnh thổ:
+ Phát triển các vùng công nghiệp tập trung.
+ Hỗ trợ phát triển công nghiệp ở các địa phương.
+ Phân bố công nghiệp hợp lý giữa các vùng, khu vực.
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ:
1. Biểu hiện:
- Hình thành các vùng công nghiệp tập trung:
+ Vùng trọng điểm phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai,...
+Vùng trọng điểm miền Trung: Đà Nẵng, Quảng Nam, Hà Tĩnh,...
+ Vùng trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên,...
- Phát triển công nghiệp ở các địa phương:
+ Phân bố công nghiệp hợp lý hơn giữa các vùng, khu vực.
+ Giảm bớt sự chênh lệch phát triển giữa các vùng.
2. Giải thích:
- Hình thành các vùng công nghiệp tập trung:
+ Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
+ Có hạ tầng giao thông, kỹ thuật tốt.
+ Nguồn lao động dồi dào.
- Phát triển công nghiệp ở các địa phương:
+ Chính sách ưu đãi của Nhà nước.
+ Nâng cao năng lực của các địa phương.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất đồ uống ở nước ta:
(*) Phân bố:
- Phát triển rộng khắp cả nước
- Tập trung ở các khu vực:
+ Vùng Đông Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Cần Thơ, Tiền Giang, An Giang.
+ Vùng Duyên hải miền Trung: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam.
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định.
(*) Đặc điểm:
- Sản phẩm: Đa dạng, phong phú: Bia, rượu, nước giải khát, nước tinh khiết,...
- Quy mô: Ngành công nghiệp quan trọng của Việt Nam.
- Thị trường: Xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.