K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3

Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất đồ uống ở nước ta:
(*) Phân bố:

- Phát triển rộng khắp cả nước
- Tập trung ở các khu vực:
+ Vùng Đông Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Cần Thơ, Tiền Giang, An Giang.
+ Vùng Duyên hải miền Trung: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam.
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định.
(*) Đặc điểm:

- Sản phẩm: Đa dạng, phong phú: Bia, rượu, nước giải khát, nước tinh khiết,...
- Quy mô: Ngành công nghiệp quan trọng của Việt Nam.
- Thị trường: Xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.

Đề thi đánh giá năng lực

21 tháng 3

Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta:
(*) Phân bố:

- Phát triển rộng khắp cả nước
- Tập trung ở các khu vực:
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Chế biến thủy sản, gạo.
+ Vùng Đông Nam Bộ: Chế biến thực phẩm, đồ uống.
+ Vùng Duyên hải miền Trung: Chế biến thủy sản, hải sản.
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng: Chế biến nông sản, thực phẩm.
(*) Đặc điểm:

- Sản phẩm: Đa dạng, phong phú:
+ Gạo, thủy sản, thực phẩm, đồ uống,...
- Quy mô: Ngành công nghiệp quan trọng của Việt Nam.
- Thị trường: Xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.

21 tháng 3

Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta:
(*) Phân bố:

- Tập trung chủ yếu ở:
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
+ Một số địa phương khác: Hải Phòng, Thái Nguyên, Đà Nẵng.
(*) Đặc điểm:

- Sản phẩm: Điện thoại di động, linh kiện điện tử, máy vi tính, máy tính bảng,...
- Lực lượng lao động: Trẻ, có trình độ kỹ thuật cao.
- Vốn đầu tư: Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
- Xuất khẩu: Ngành công nghiệp xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.

21 tháng 3

Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất điện ở nước ta:
(*) Phân bố:

- Phân bố rộng khắp cả nước
- Tập trung nhiều ở các khu vực:
+ Vùng Đông Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Cần Thơ, Tiền Giang, Cà Mau.
+ Vùng Duyên hải miền Trung: Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An.
- Có sự khác biệt về loại nhà máy điện:
+ Vùng có nguồn than tập trung: Nhà máy điện nhiệt điện than.
+ Vùng có nguồn khí đốt tập trung: Nhà máy điện nhiệt điện khí.
+ Vùng có tiềm năng thủy điện: Nhà máy điện thủy điện.
+ Vùng ven biển: Nhà máy điện gió.
(*) Đặc điểm:

- Cơ cấu:
+ Nhiệt điện: Chiếm tỉ trọng cao nhất (khoảng 70%).
+ Thủy điện: Chiếm tỉ trọng lớn (khoảng 22%).
+ Các loại hình khác: Điện gió, điện mặt trời,...
- Sản lượng:
+ Tăng liên tục qua các năm.
+ Năm 2020: 235,5 tỷ kWh.
- Vai trò:
+ Cung cấp điện cho nhu cầu sản xuất và đời sống.
+ Đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội.

21 tháng 3

(*) Đặc điểm phát triển và phân bố của công nghiệp khai thác dầu, khí ở nước ta:
Phân bố:

- Tập trung chủ yếu ở:
+ Thềm lục địa phía Nam: Bể Cửu Long (hơn 90% sản lượng khai thác).
+ Một số địa phương khác: Thềm lục địa phía Nam Trung Bộ, Vịnh Bắc Bộ.
Đặc điểm:

- Sản lượng:
+ Tăng liên tục qua các năm.
+ Năm 2020: 18,5 triệu tấn dầu và 10,8 tỷ m3 khí.
- Loại dầu, khí:
+ Dầu: Dầu mỏ nhẹ, chất lượng tốt.
+ Khí: Khí thiên nhiên, chủ yếu là khí mêtan.
- Hình thức khai thác:
+ Khai thác ngoài khơi.
+ Khai thác bằng giàn khoan.
(*) Một số mỏ dầu, khí trên bản đồ:

- Bể Cửu Long:
+ Mỏ Bạch Hổ.
+ Mỏ Rồng Đỏ.
+ Mỏ Đại Hùng.
- Thềm lục địa phía Nam Trung Bộ:
+ Mỏ Cá Voi Xanh.
+ Mỏ Thiên Ưng.
- Vịnh Bắc Bộ:
+ Mỏ Lan Tây.
+ Mỏ Hồng Ngọc.

21 tháng 3

Đặc điểm phát triển và phân bố của công nghiệp khai thác than ở nước ta:
(*) Đặc điểm:

- Sản lượng:
+ Tăng liên tục qua các năm.
+ Năm 2020: 42,5 triệu tấn.
- Loại than:
+ Than mỡ: Chất lượng tốt, chủ yếu dùng để luyện cốc.
+ Than anthracite: Chất lượng cao, chủ yếu dùng để xuất khẩu.
- Hình thức khai thác:
+ Khai thác lộ thiên.
+ Khai thác hầm lò.
(*) Phân bố:

- Tập trung chủ yếu ở:
+ Vùng Đông Bắc: Quảng Ninh (hơn 90% trữ lượng than cả nước).
+ Một số địa phương khác: Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hà Nội.

21 tháng 3

Phát triển và phân bố các ngành công nghiệp nước ta:
(*) Phát triển:

- Công nghiệp khai thác:
+ Nhiên liệu: Dầu khí, than, điện.
+ Khoáng sản: Kim loại, phi kim loại.
- Công nghiệp chế biến:
+ Chế biến thực phẩm: Thủy sản, nông sản, thực phẩm.
+ Dệt may: May mặc, da giày.
+ Chế biến gỗ: Gỗ xuất khẩu, đồ mộc.
+ Hóa chất: Phân bón, hóa chất cơ bản.
+ Cơ khí: Máy móc, thiết bị.
+ Điện tử: Điện tử, viễn thông.
- Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước:
+ Điện: Nhà máy điện Phú Lợi, Phong Điền.
+ Nước: Nhà máy nước Sông Hương, Huế.
(*) Phân bố:

- Vùng trọng điểm phía Nam:
+ TP. Hồ Chí Minh: Công nghiệp chế biến (dệt may, da giày, điện tử), cơ khí.
+ Bình Dương: Công nghiệp chế biến (dệt may, điện tử), cơ khí.
+ Đồng Nai: Công nghiệp chế biến (dệt may, gỗ), cơ khí.
- Vùng trọng điểm miền Trung:
+ Đà Nẵng: Công nghiệp chế biến (thủy sản, thực phẩm), cơ khí, đóng tàu.
+ Quảng Nam: Công nghiệp khai thác (dầu khí), du lịch.
+ Hà Tĩnh: Công nghiệp khai thác (than), luyện kim.
- Vùng trọng điểm phía Bắc:
+ Hà Nội: Công nghiệp chế biến (thực phẩm, điện tử), cơ khí, hóa chất.
+ Hải Phòng: Công nghiệp đóng tàu, cơ khí, hóa chất.
+ Hưng Yên: Công nghiệp chế biến (dệt may, da giày), cơ khí.

21 tháng 3

Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Thừa Thiên Huế:
(*) Theo ngành:

Tăng tỉ trọng
- Công nghiệp chế biến:
+ Chế biến thực phẩm: Thủy sản, nông sản, thực phẩm.
+ Dệt may: May mặc, da giày.
+ Chế biến gỗ: Gỗ xuất khẩu, đồ mộc.
- Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước:
+ Điện: Nhà máy điện Phú Lợi, Phong Điền.
+ Nước: Nhà máy nước Sông Hương, Huế.
Giảm tỉ trọng:
- Công nghiệp khai thác:  Khoáng sản: Đá vôi, cát, sỏi.
Nguyên nhân:

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
+ Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
- Nhu cầu thị trường:
+ Nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tăng cao.
+ Nhu cầu về điện, nước, dịch vụ du lịch tăng cao.

21 tháng 3

- Theo ngành:

+ Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến.
+Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác.
+ Phát triển ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước.
- Theo thành phần kinh tế:

+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, bao gồm khu vực tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước.
- Theo lãnh thổ:

+ Phát triển các vùng công nghiệp tập trung.
+ Hỗ trợ phát triển công nghiệp ở các địa phương.
+ Phân bố công nghiệp hợp lý giữa các vùng, khu vực.

21 tháng 3

Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ:
1. Biểu hiện:

- Hình thành các vùng công nghiệp tập trung:
+ Vùng trọng điểm phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai,...
+Vùng trọng điểm miền Trung: Đà Nẵng, Quảng Nam, Hà Tĩnh,...
+ Vùng trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên,...
- Phát triển công nghiệp ở các địa phương:
+ Phân bố công nghiệp hợp lý hơn giữa các vùng, khu vực.
+ Giảm bớt sự chênh lệch phát triển giữa các vùng.
2. Giải thích:

- Hình thành các vùng công nghiệp tập trung:
+ Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
+ Có hạ tầng giao thông, kỹ thuật tốt.
+ Nguồn lao động dồi dào.
- Phát triển công nghiệp ở các địa phương:
+ Chính sách ưu đãi của Nhà nước.
+ Nâng cao năng lực của các địa phương.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.