K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2018

Bạn k mik đi

26 tháng 10 2018

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

22 tháng 10 2018

1.Are you a teacher?

     Yes,I am

hok tốt

22 tháng 10 2018

are va am

22 tháng 10 2018

Spring is the beginning of a year. Around this time, the climate is still cold and humid. There are still some small drizzles outside but they seem not be able to stop the hundreds of colorful flowers blooming. Peach blossoms, apricot blossoms and lime trees are the most favorite plants for the Lunar New Year. Apricot blossom is yellow, peach blossom is pink, these color brighten up the sky. Spring arriving means that with New Year is coming. At this moment, everyone's heart is throbbing. The roads are filled with vehicles, everyone is happy, they go shopping to prepare for Tet holiday such as buying trees, clothes, foods.Traditionally, all of houses hang red sentences in front of the house, plant trees, wrap green cake to eat with melon onion. This is a characteris that only Vietnam has, leaves impression on the tourists. Children are especially happy to wear new clothes and receive red envelopes, are taken to visit the relatives. For me, the spring is so special, it carries so much love and happiness.

-tham khảo-

Bài làm

My name is Long and I’m a Vietnamese. I am twenty-four years old. I live in Ho Chi Minh city in the south of Vietnam.

I have a big family with six people. I have two sisters and a brother. My sisters are older and my brother is younger than me. My father is a teacher at a secondary school. He has worked for 35 years in the field and he is my biggest role model in life. My mother is a housewife. She is nice and she is really good at cooking. I love my family so much.
I’m a generous and easy-going person but when it comes to work I’m a competitive perfectionist. I’m also an optimis and outgoing person so I have many friends and other social relationships. I enjoy reading, writing and doing math. I decided to become a Civil Engineer because I have always been fascinated by bridges, buildings, and skyscrapers. A degree in Civil Engineering enables me to achieve my goals and also gives me an opportunity to make a difference in the community.

Five years from now, I want to become a project manager of a construction project. As a project manager, my primary goals are managing people, set budgets, and making decisions of all kinds. I also want to speak English fluently so I can work with people from different countries.

Bài dịch:

Tên tôi là Long và tôi là một Việt Nam. Tôi hai mươi bốn tuổi. Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh, miền Nam Việt Nam.

Tôi có một gia đình lớn với sáu người. Tôi có hai chị gái và một em trai. Hai chị tôi lớn tuổi hơn và em trai tôi nhỏ tuổi hơn tôi. Cha tôi là một giáo viên tại một trường cấp 2. Ông đã làm việc 35 năm trong lĩnh vực này và ông là hình mẫu lớn nhất của tôi trong cuộc sống. Mẹ tôi là một bà nội trợ. Bà rất hiền và thực sự rất giỏi nấu ăn. Tôi yêu gia đình của tôi nhiều lắm.

Tôi là một người rộng lượng và dễ tính nhưng khi làm việc tôi là một người cầu toàn có tính cạnh tranh. Tôi cũng là một người lạc quan và hướng ngoại nên tôi có nhiều bạn bè và những mối quan hệ xã hội khác. Tôi thích đọc, viết và làm toán. Tôi quyết định trở thành một kỹ sư dân sự vì tôi đã luôn bị cuốn hút bởi những cây cầu, tòa nhà, và nhà cao tầng. Việc có tấm bằng Kỹ thuật Xây dựng cho phép tôi đạt được những mục tiêu của mình và cũng mang lại cho tôi cơ hội để tạo nên sự khác biệt trong cộng đồng.

Năm năm sau, tôi muốn trở thành một người quản lý dự án của một dự án xây dựng. Là một người quản lý dự án, mục tiêu chính của tôi là quản lý con người, ngân sách theo quy định và đưa ra quyết định cho tất cả mọi vấn đề. Tôi cũng muốn nói tiếng Anh lưu loát để có thể làm việc với những người từ các nước khác nhau.

22 tháng 10 2018

kể về mk hay bạn?

còn về mk:My name is Tuan Anh. I am a senior in high school. Everyone can agree that I am a good student and that I to study. My favorite subjects are chemistry and biology. I am going to enter the university because my goal is to study these subjects in future and to become a respected professional in one of the fields.

hok tốt

BÀI VIẾT VỀ BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH

Cấu trúc của một bài viết giới thiệu về bản thân mà bạn có thể tham khảo:

1. My name – age – address (Họ tên – tuổi – nơi ở)
2. My family – how many people – what they do (Gia đình – bao nhiêu người
3. What I do – what I – my personality , etc... (Tôi làm gì – tôi thích gì – tính cách của tôi v.v…)
4. What I wish to achieve in the future – Why? (Tôi muốn đạt được gì trong tương lai? Tại sao?)
5. The end. (Kết bài)

22 tháng 10 2018

 Mình có 1 bài mẫu :

Hi everyone , my name is ly. I'm ten years old . I studied Van Khe A primary shool. I study Vietnamese and English. My hobbies are spotrts and reading . My beauty friendly . My dream is to becom a scientist .Yoy have been achieve me.

21 tháng 10 2018

1:is see;

2:don't working;

3:had;

4:feel;

5:had;

hên xui.

22 tháng 10 2018

1. is see

2. Do not working

3. Had

4. feel

5. Had

4 tháng 11 2018

oh

21 tháng 10 2018

Ko đăg câu hỏi linh tinh

KHuya rồi ! Cậu ngủ đi . Mik buồn ngủ quá nhưng ph hoàn thành bài tập 

Hk tốt

# LinhThuy ^ ^

21 tháng 10 2018

hate you

21 tháng 10 2018

I love you (k mk nha)

21 tháng 10 2018
  1. Active /’æktiv/ : Chủ động
  2. Afraid /ə’freɪd/ : Sợ hãi
  3. Alert  /ə’lə:t/ : Cảnh giác
  4. Angry /’æɳgri/ : Tức giận
  5. Bad /bæd/ : Xấu, tồi
  6. Beautiful /’bju:təful/ : Đẹp
  7. Big /big/: To, béo
  8. Blackguardly /’blægɑ:dli/ : Đểu cáng, đê tiện
  9. Bored /bɔːrd/ : Buồn chán
  10. Brave /breɪv/ : Dũng cảm
  11. Bright /braɪt/ : lanh lợi, hoạt bát, nhanh nhẹn
  12. Calm /kɑ:m/ : Bình tĩnh
  13. Careful /’keəful/ : Cẩn thận
  14. Careless /’keəlis/ : Bất cẩn
  15. Cheerful /’tʃjəful/ : Vui vẻ
  16. Clever /’klevə/ : Thông minh
  17. Clumsy /’klʌmzi/ : Vụng về
  18. Comfortable /’kʌmfətəbl/ : Thoải mái
  19. Considerate /kən’sidərit/ : ân cần, chu đáo, hay quan tâm tới người khác
  20. Convenience /kən’vi:njəns/ : Thoải mái,
  21. Courage /’kʌridʒ/ : Gan dạ, dũng cảm
  22. Courageous /kə’reɪdʒəs/ : can đảm, dũng cảm
  23. Creative /kri:’eɪtiv/ : sáng tạo
  24. Cute /kju:t/ : Dễ thương, xinh xắn
  25. Decisive /di’saɪsiv/ : kiên quyết, quả quyết, dứt khoát
  26. Dexterous /’dekstərəs/ : Khéo léo
  27. Diligent /’dilidʒənt/ : Chăm chỉ
  28. Dull /dʌl/ : Đần độn
  29. Easy-going /ˈi·ziˈɡoʊ·ɪŋ/ : Dễ tính
  30. Energe /,enə’dʒe/ :  mạnh mẽ, mãnh liệt, đầy nghị lực
  31. Enthusias /in’θju:zi’æs/: Hăng hái,nhiệt tình, say mê
  32. Exhausted /ɪɡˈzɔː.stɪd/ : Kiệt sức
  33. Fat /fæt/ : Mập, béo
  34. Frank /fræɳk/ : Thành thật
  35. Fresh /freʃ/ : Tươi tỉnh
  36. Full /ful/ : No
  37. Generous /’dʒenərəs/ : Rộng rãi, rộng lượng
  38. Gentle /’dʒentl/ : Nhẹ nhàng
  39. Glad /glæd/ : Vui mừng, sung sướng
  40. Good /gud/ : Tốt
  41. Good-looking /ˌɡʊdˈlʊk.ɪŋ/ : Ưa nhìn
  42. Graceful /’greɪsful/ : Duyên dáng
  43. Hard-working /ˌhɑːrdˈwɝː-/ : Chăm chỉ
  44. Hate /heɪt/ : Ghét bỏ
  45. Healthy /’helθi/ : Khoẻ mạnh
  46. Hot /hɔt/ : Nóng nảy
  47. Hungry /’hʌɳgri/ : Đói
  48. Impolite /,impə’laɪt/ : Bất lịch sự
  49. Inconvenience /,inkən’vi:njəns/ : Phiền toái, khó chịu
  50. Intelligent /in’telidʒənt/: Thông minh
  51. Joyful /’dʒɔɪful/ : Vui sướng
  52. Kind /kaɪnd/ : Tử tế
  53. Lazy /’leɪzi/ : Lười biếng
  54. Liberal /’libərəl/ : Phóng khoáng, rộng rãi, hào phóng
  55. Love /lʌv/ : Yêu thương
  56. Mad /mæd/ :  Mất trí
  57. Mean /mi:n/ : Hèn, bần tiện
  58. Merry  /’meri/ : Sảng khoái
  59. Naive /nɑ:’i:v/ : Ngây thơ
  60. Nice /naɪs/ : Tốt, xinh
  61. Old /əʊld/ : Già
  62. Openness /’əʊpnnis/ : Cởi mở
  63. Passive /’pæsiv/ : Bị động
  64. Pleasant /’pleznt/ : Dễ chịu
  65. Polite /pə’laɪt/ : Lịch sự
  66. Pretty /’priti/ : Xinh, đẹp
  67. Sad /sæd/ : Buồn sầu
  68. Scared /skerd/ : Lo sợ
  69. Selfish /’selfiʃ/ : Ích kỷ
  70. Short /ʃɔ:t/ : Thấp
  71. Sick /sik/ : Ốm
  72. Sleepy /’sli:pi/ : Buồn ngủ
  73. Strong /strɔɳ/ : Khoẻ mạnh
  74. Stupid /’stju:pid/ : Đần độn
  75. Tall /tɔ:l/ : Cao
  76. Thin /θin/ : Gầy, ốm
  77. Thirsty /’θə:sti/ : Khát
  78. Tired /’taɪəd/ : Mệt mỏi
  79. Ugly /’ʌgli/ : Xấu xí
  80. Unlucky /ʌn’lʌki/ : Vô duyên
  81. Unmerciful /ʌn’mə:siful/ : Nhẫn tâm
  82. Unpleasant /ʌn’pleznt/ : Khó chịu
  83. Weak /wi:k/ : Ốm yếu
  84. Worried /ˈwɝː-/ : Lo lắng
  85. Young /jʌɳ/ : Trẻ
21 tháng 10 2018

- Beautiful = pretty : đẹp .

- Slim : gầy .

- Fat : béo .

- Friendly : thân thiện .

- Tall : cao .

Short : thấp .

Complete the sntences with the words from the box.convenient     historic    peaceful      fantastic          modern    boring         noisy   narrow            polluted1.I don't like living in a big city.It's                   day and night and the air is so                      2.The streets in Hoi An ancient town are                     and no cars are allowed.3.For young people,it's really                    in the...
Đọc tiếp

Complete the sntences with the words from the box.

convenient     historic    peaceful      fantastic          modern    boring         noisy   

narrow            polluted

1.I don't like living in a big city.It's                   day and night and the air is so                      

2.The streets in Hoi An ancient town are                     and no cars are allowed.

3.For young people,it's really                    in the country.It's be more fun living in town.

4.We really injoy staying here.The beach is                  and the weather is very nice.

5.There is a supermarket in my neighborhood,so it's very                  to go shopping for food.

6.Without noise and daily a stress,life in the countryside is more                  and healthier

7.There are many               buildings and offices in Ho Chi Minh City.

8.Vietnam's most                    city Hue.It was the home of the Nguyen Kings and it has many palaces and monuments.

3
21 tháng 10 2018

Complete the sntences with the words from the box.

                                     

            

1.I don't living in a big city.It's         noisy          day and night and the air is so         polluted             

2.The streets in Hoi An ancient town are        historic             and no cars are allowed.

3.For young people,it's really            narrow        in the country.It's be more fun living in town.

4.We really injoy staying here.The beach is            peaceful      and the weather is very nice.

5.There is a supermarket in my neighborhood,so it's very      convenient           to go shopping for food.

6.Without noise and daily a stress,life in the countryside is more       boring            and healthier

7.There are many        modern       buildings and offices in Ho Chi Minh City.

8.Vietnam's most           fantas         city Hue.It was the home of the Nguyen Kings and it has many palaces and monuments.

21 tháng 10 2018

1  noisy              polluted             

2     historic        

3.       narrow     

4.       peaceful   

5.     convenient        

6.  boring          

7.    modern     

8.       fantas