2. Hỗn hợp X gồm anken A (CnH2n) và ankin B (CmH2m – 2):
− Biết 0,5 mol hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,8 mol H2.
− Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong thấy có
25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,48 gam so với ban đầu. Lọc bỏ kết tủa, thêm tiếp lượng
dư dung dịch KOH vào dung dịch nước lọc thu được thêm 2,5 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử
của A, B và tính m.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Z:H_2C=CH_2\\ Y:HC\equiv CH\\ X:H_3C-CH_3\\ H_2C=CH_2+H_2O-H_2SO_4,t^{^0}->H_3C-CH_2-OH\\ C_2H_5OH+O_2-lên.men.giấm->CH_3COOH+H_2O\\ C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2->C_2H_4Br_2\)
\(X:C_2H_6\\ Y:C_2H_4\\ Z:C_2H_2\\ C_2H_2+H_2\rightarrow\left(Ni,t^o\right)C_2H_4\\ C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(H^+,t^o\right)C_2H_5OH\\ C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(C_{SO_2}=\dfrac{\dfrac{0,012mg}{64000mg\cdot mol^{-1}}}{50L\cdot10^{-3}m^3\cdot L^{-1}}=3,75\cdot10^{-6}mol\cdot dm^{-3}=0,375\cdot10^{-5}< 3\cdot10^{-5}\)
Vậy không khí chưa bị ô nhiễm.
\(d_{\dfrac{X}{Y}}=\dfrac{16}{11}=\dfrac{32}{22}=\dfrac{64\left(SO_2\right)}{44\left(CO_2\right)}\\ X:SO_2,Y:CO_2\\ A:NaHSO_4;B:NaHSO_3;C:NaHCO_3\\ NaHSO_4+NaHSO_3->Na_2SO_4+SO_2+H_2O\\ NaHSO_4+NaHCO_3->Na_2SO_4+H_2O+CO_2\\ CO_2+2NaOH->Na_2CO_3+H_2O\\ SO_2+2NaOH->Na_2SO_3+H_2O\)
\(n_{HCl}=0,3\cdot0,5=0,15mol\\ n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\\ n_{Na_2CO_3}=x;n_{NaHCO_3}=y\\ 0,15=x+0,05\\ x=0,1\\ BTNT:\\ 0,2+0,05=x+y\\ y=0,25-0,1=0,15\\ a=0,1\cdot106+0,15\cdot84=23,2g\)
\(n_{HCl}=0,3.0,5=0,15\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
\(HCl+Na_2CO_3\rightarrow NaHCO_3+NaCl\) (1)
0,1--->0,1--------->0,1
\(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\) (2)
0,05<--0,05<-----------------------------0,05
Vì X + \(Ca\left(OH\right)_2\) dư tạo kết tủa => \(NaHCO_3\) dư, \(HCl\) hết.
\(Ca\left(OH\right)_2+2NaHCO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+Na_2CO_3+2H_2O\)
0,4<--------0,2
\(a=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=106.0,1+84\left(0,05+0,4-0,1\right)=40\left(g\right)\)
Đề thiếu số mol của mỗi khí hoặc tỉ lệ mỗi khí trong hh G em nha
a
\(A:Na_2SO_3\), \(NaHSO_3\)
\(B:H_2SO_4\),
PTHH xảy ra:
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2\uparrow+H_2O\)
\(2NaHSO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2SO_2+2H_2O\)
b
Cách thu khí: đặt ngửa ống nghiệm vì khí `SO_2` nặng hơn không khí `(64>29)`
Cách nhận biết khí `SO_2` đã thu đầy bình: nhỏ vài giọt phenolphtalein vào bông tẩm dung dịch X không thấy màu hồng chứng tỏ dung dịch ở bông tẩm là `NaHSO_3` có tính axit yếu, suy ra `SO_2` đã đầy bình.
c
Dung dịch X: `NaOH`
Vai trò của dung dịch X: Ngăn khí độc `SO_2` bay ra ngoài gây ảnh hưởng nên dùng bông tẩm dung dịch NaOH để phản ứng với `SO_2` tạo muối.
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
\(a.Na_2SO_3,H_2SO_4\\ Na_2SO_3+H_2SO_4->Na_2SO_4+SO_2+H_2O\\ KHSO_3,HNO_3\\ KHSO_3+HNO_3->KNO_3+SO_2+H_2O\)
b. Thu khí bằng cách đặt ngửa bình.
Nhỏ 1 (vài) giọt phenolphthalein vào bông tẩm dung dịch NaOH, thấy không còn chuyển hồng, tức NaOH hết, khí đã được nạp đầy bình.
c. X là NaOH, hấp thụ khí \(SO_2\)
\(2NaOH+SO_2->Na_2SO_3+H_2O\\ Na_2SO_3+SO_2+H_2O->2NaHSO_3\)
d. Làm khô bằng sulfuric acid đặc, không dùng CaO vì CaO có phản ứng:
\(CaO+SO_2->CaSO_3\)
e. Không. Vì không cho ra khí sulfur dioxide.
\(BaCO_3+H_2SO_4->BaSO_4+H_2O+CO_2\)
1
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.171=85,5\left(g\right)\)
2
\(n_{FeCl_3}=0,08.0,15=0,012\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_3}=0,012.162,5=1,95\left(g\right)\)
3
\(n_{MgSO_4}=4,5.0,8=3,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgSO_4}=3,6.120=432\left(g\right)\)
4
\(n_{Zn\left(NO_3\right)_2}=0,015.0,4=0,006\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn\left(NO_3\right)_2}=0,006.189=1,134\left(g\right)\)