K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2021

Tham khảo!

Con sò mồng có tên khoa học là Vasticardium flavum. Sò mồng có vỏ nhẵn, mỏng có màu nâu hồng, thịt sò cũng có màu trắng hồng, dai chắc, vị thơm ngon ngọt. 

6 tháng 11 2021

D

6 tháng 11 2021

D

6 tháng 11 2021

Tham khảo!

 (Danh pháp khoa học Arcidae) là tên gọi chỉ chung cho họ của những loài động vật thân mềm có hai mảnh vỏ có kích thước loại nhỏ và vừa. Sống tập trung ở môi trường sông, biển, nước lợ. Đặc trưng của họ  là hai mảnh vỏ có thể khép, mở, vỏ  đa dạng về kích cỡ, màu sắc, hoa văn. Có hơn 200 loại  trong tự nhiên.

6 tháng 11 2021

giúp tớ đi mấy fr

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳCâu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khốic. Có gai độc tự vệ                                    d. Thích nghi đời sống bơi lộiCâu 7: Thủy...
Đọc tiếp

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:

A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳ

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:

a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối

c. Có gai độc tự vệ                                    d. Thích nghi đời sống bơi lội

Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:

a. Màng tế bào                      b. Lỗ miệng              c. Tế bào gai            d. Không bào tiêu hóa

Câu 8:  Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:

a.Tế bào thần kinh                        c. Tế bào gai

b. Tế bào sinh sản                         d. Tế bào hình sao

Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

a. Rửa tay sạch trước khi ăn                      c. Không ăn rau sống

b. Không đi chân đất                               d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.

Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:

A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.

B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây

C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu

D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

3
6 tháng 11 2021

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:

A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳ

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:

a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối

c. Có gai độc tự vệ                                    d. Thích nghi đời sống bơi lội

Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:

a. Màng tế bào                      b. Lỗ miệng              c. Tế bào gai            d. Không bào tiêu hóa

Câu 8:  Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:

a.Tế bào thần kinh                        c. Tế bào gai

b. Tế bào sinh sản                         d. Tế bào hình sao

Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

a. Rửa tay sạch trước khi ăn                      c. Không ăn rau sống

b. Không đi chân đất                               d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.

Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:

A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.

B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây

C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu

D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

6 tháng 11 2021

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:

A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳ

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:

a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối

c. Có gai độc tự vệ                                    d. Thích nghi đời sống bơi lội

Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:

a. Màng tế bào                      b. Lỗ miệng              c. Tế bào gai            d. Không bào tiêu hóa

Câu 8:  Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:

a.Tế bào thần kinh                        c. Tế bào gai

b. Tế bào sinh sản                         d. Tế bào hình sao

Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

a. Rửa tay sạch trước khi ăn                      c. Không ăn rau sống

b. Không đi chân đất                               d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.

Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:

A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.

B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây

C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu

D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

6 tháng 11 2021

B nhé

6 tháng 11 2021

b) Bộ xương ngoài

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với trùng sốt rét:a. Có chân giả                                         c. Kích thước nhỏ hơn hồng cầub. Sống tự do ngoài thiên nhiên            d. Kí sinh ở thành ruột người.Câu 2: Động vật nguyên sinh  là những động vật cấu tạo……………….xuất hiện sớm nhất trên hành tinh, nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương đối muộn.a. gồm nhiều tế bào          b. chỉ gồm một tế bào       ...
Đọc tiếp

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với trùng sốt rét:

a. Có chân giả                                         c. Kích thước nhỏ hơn hồng cầu

b. Sống tự do ngoài thiên nhiên            d. Kí sinh ở thành ruột người.

Câu 2: Động vật nguyên sinh  là những động vật cấu tạo……………….xuất hiện sớm nhất trên hành tinh, nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương đối muộn.

a. gồm nhiều tế bào          b. chỉ gồm một tế bào          c. rất đơn gian           d.  hiển vi

Câu 3:Trùng roi xanh có điểm nào giống với tế bào thực vật:

a. Có hạt dự trữ                   b. Có roi                         c. Có diệp lục            d. Có điểm mắt

Câu 4: Nguyên nhân truyền bệnh sốt rét là do:

a. Muỗi vằn                         b. Ruồi, nhặng             c. Muỗi Anôphen      d. Vi khuẩn   

 

2
6 tháng 11 2021

Câu 1Đặc điểm nào sau đây đúng với trùng sốt rét:

a. Có chân giả                                         c. Kích thước nhỏ hơn hồng cầu

b. Sống tự do ngoài thiên nhiên            d. Kí sinh ở thành ruột người.

Câu 2: Động vật nguyên sinh  là những động vật cấu tạo……………….xuất hiện sớm nhất trên hành tinh, nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương đối muộn.

a. gồm nhiều tế bào          b. chỉ gồm một tế bào          c. rất đơn gian           d.  hiển vi

Câu 3:Trùng roi xanh có điểm nào giống với tế bào thực vật:

a. Có hạt dự trữ                   b. Có roi                         c. Có diệp lục            d. Có điểm mắt

Câu 4: Nguyên nhân truyền bệnh sốt rét là do:

a. Muỗi vằn                         b. Ruồi, nhặng             c. Muỗi Anôphen      d. Vi khuẩn   

6 tháng 11 2021

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với trùng sốt rét:

a. Có chân giả                                         c. Kích thước nhỏ hơn hồng cầu

b. Sống tự do ngoài thiên nhiên            d. Kí sinh ở thành ruột người.

Câu 2: Động vật nguyên sinh  là những động vật cấu tạo……………….xuất hiện sớm nhất trên hành tinh, nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương đối muộn.

a. gồm nhiều tế bào          b. chỉ gồm một tế bào          c. rất đơn gian           d.  hiển vi

Câu 3:Trùng roi xanh có điểm nào giống với tế bào thực vật:

a. Có hạt dự trữ                   b. Có roi                         c. Có diệp lục            d. Có điểm mắt

Câu 4: Nguyên nhân truyền bệnh sốt rét là do:

a. Muỗi vằn                         b. Ruồi, nhặng             c. Muỗi Anôphen      d. Vi khuẩn   

6 tháng 11 2021

d

6 tháng 11 2021

d. Không có đốt

6 tháng 11 2021

tham khảo

Họ Rươi (Nereididae, trước đây được viết là Nereidae) là một họ thuộc bộ Phyllodocida, lớp Nhiều tơ (Polychaeta), ngành Giun đốt. Họ này chứa khoảng 500 loài, được phân thành 42 chi, chủ yếu là các loài giun biển và giun nước lợ. Tên gọi phổ biến của các loài trong họ này là rươi.

6 tháng 11 2021

Họ Rươi (Nereididae, trước đây được viết là Nereidae) là một họ thuộc bộ Phyllodocida, lớp Nhiều tơ (Polychaeta), ngành Giun đốt. Họ này chứa khoảng 500 loài, được phân thành 42 chi, chủ yếu là các loài giun biển và giun nước lợ. Tên gọi phổ biến của các loài trong họ này là rươi.

6 tháng 11 2021

1. Đa dạng và phong phú

2. Cá thể loài

3. Thích nghi

4. Nơi

6 tháng 11 2021

Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng, phong phú. Chúng đa dạng về số loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống. Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và ở ngày vùng cực băng giá quanh năm.