K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Email nói về: 1.trying a new activity (thử một hoạt động mới)

Thông tin: “It costs 10 dollars to rent a surfbol. Sarah says it’s really exciting and worth the money. Don't worry, it's not dangerous”

(Chúng ta phải trả 10 USD để thuê một cái ván lướt sóng. Sarah nói điều đó thực sự thú vị và đáng tiền. Đừng lo lắng, nó không hề nguy hiểm.)

=> Vì vậy, họ chưa từng chơi trò lướt ván và muốn thử chơi một hoạt động mới.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Tin nhắn mới

Đến: jacob123@abcmail.com

Chủ đề: Lướt sóng vào thứ Bảy tuần sau

Hey Jacob,

Bạn có rảnh vào thứ Bảy tuần sau không?

Vài người chúng tôi sẽ đi lướt sóng ở biển Turtle. Tôi nghĩ bạn yêu thích môn thể thao mạo hiểm, vì vậy tôi nghĩ bạn có thể đi cùng chúng tôi.

Chúng ta sẽ gặp nhau ở trường lướt sóng trên bãi biển. Chúng ta phải trả 10 USD để thuê một cái ván lướt sóng. Sarah nói điều đó thực sự thú vị và đáng tiền. Đừng lo lắng, nó không hề nguy hiểm bởi vì trường học cung cấp cho mọi người rất nhiều đồ bảo hộ để mặc.

Hãy báo cho tôi biết nếu bạn có thể đến trước thứ Ba. Tôi muốn gọi cho trường để đặt mua ván lướt sóng vào ngày hôm sau.

Tôi hy vọng bạn có thể đến!

Hẹn gặp sớm,

Mark

1: soccer

2: rock climbing

3: at an indoor center

4: exciting

5: scared

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. The speaker used to play soccer.

(Người nói đã từng chơi bóng đá.)

Thông tin: I used to spend a lot of time playing soccer. 

(Tôi đã từng dành rất nhiều thời gian để chơi bóng đá.)

2. She tried rock climbing first.

(Cô ấy thử trò trò leo núi đá đầu tiên.)

Thông tin: The first extreme sport I tried was rock climbing.

(Môn thể thao mạo hiểm đầu tiên tôi thử sức là leo núi.)

3. She learned at an indoor center.

(Cô ấy học ở một trung tâm trong nhà.)

Thông tin: I learned how to do it at an indoor rock climbing center, but I was soon climbing mountains. 

(Tôi đã học cách làm điều đó tại một trung tâm leo núi trong nhà, nhưng tôi đã sớm leo núi.)

4. She thought zorbing sounded exciting.

(Cô ấy nghĩ trò lăn dốc trong 1 quả cầu nhựa trong suốt nghe có vẻ thích thú.)

Thông tin: I heard about zorbing and thought it sounded really exciting. 

(Tôi đã nghe về zorbing và nghĩ rằng nó nghe thật thú vị.)

5. The first time she went zorbing, she was scared.

(Lần đầu tiên cô ấy chơi trò lăn trong quả cầu nhựa trong suốt, cô ấy đã sợ.)

Thông tin: The first time I went zorbing, I was pretty scared.

(Lần đầu tiên tôi đi zorbing, tôi đã khá sợ hãi.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

I used to spend a lot of time playing soccer. Then, one day, a friend introduced me to extreme sports. These are sports that are very dangerous and exciting, for example, skateboarding and surfing. The first extreme sport I tried was rock climbing. I learned how to do it at an indoor rock climbing center, but I was soon climbing mountains. After that, I was ready for a new challenge. I heard about zorbing and thought it sounded really exciting. Zorbing is when you get inside a big, soft ball, and roll down a hill. The first time I went zorbing, I was pretty scared. I thought the ball would break! Of course, everything was OK and I loved it.

Tạm dịch:

Tôi đã từng dành rất nhiều thời gian để chơi bóng đá. Thế rồi, một ngày nọ, một người bạn giới thiệu cho tôi môn thể thao mạo hiểm. Đây là những môn thể thao rất nguy hiểm và thú vị, ví dụ như trượt ván và lướt sóng. Môn thể thao mạo hiểm đầu tiên tôi thử sức là leo núi. Tôi đã học cách làm điều đó tại một trung tâm leo núi trong nhà, nhưng tôi đã sớm leo núi. Sau đó, tôi đã sẵn sàng cho một thử thách mới. Tôi đã nghe về zorbing và nghĩ rằng nó nghe thật thú vị. Zorbing là khi bạn vào bên trong một quả bóng lớn, mềm và lăn xuống một ngọn đồi. Lần đầu tiên tôi đi zorbing, tôi đã khá sợ hãi. Tôi đã nghĩ rằng quả bóng sẽ vỡ! Tất nhiên, mọi thứ đều ổn và tôi thích nó.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Đáp án:

1. She loves them.

(Cô ấy thích chúng.)

Thông tin:

- These are sports that are very dangerous and exciting, for example, skateboarding and surfing. 

(Đây là những môn thể thao rất nguy hiểm và thú vị, ví dụ như trượt ván và lướt sóng.)

- Of course, everything was OK and I loved it.

(Tất nhiên, mọi thứ đều ổn và tôi thích nó.)

1A

2D

3C

4B

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

You: Hi, can you talk now?

(Chào, cậu có thể nói chuyện bây giờ không?)

Partner: Hi, yeah. What’s up?

(Chào. Có chuyện gì thế?)

You: What are you doing with your friends at the weekend?

(Cậu sẽ làm gì với bạn bè vào cuối tuần?)

Partner: We are going for a picnic.

(Chúng tớ sẽ đi cắm trại.)

You: Oh. That’s great. Where are you meeting your friends?

(Thật tuyệt. Các cậu sẽ gặp nhau ở đâu?)

Partner: We are meeting opposite the post office.

(Chúng tớ sẽ gặp nhau đối diện bưu điện.)

You: What’s time?

(Mấy giờ thế?)

Partner: 7 o’clock Saturday morning. What do you want to come?

(7h sáng thứ Bảy. Cậu có muốn đến cùng không?)

You: Oh sorry, I have to take an exam that day.

(Ồ, xin lỗi, hôm đó tớ phải tham gia một kì thi.)

Partner: OK. Good luck!

(Được thôi. Chúc cậu may mắn nhé!)

You: Thank you!

(Cảm ơn cậu!)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Conversation 1 (Hội thoại 1):

A: Hi. I’m watching a play at the theater on Friday. Do you want to come?

(Chào, Tớ sẽ đi xem kịch ở nhà hát vào thứ sáu. Cậu có muốn đi cùng không?)

B: Hi. Sure. Where should we meet?

(Chào. Được đó. Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?)

A: Let’s meet behind the coffee shop.

(Chúng ta sẽ gặp nhau phía sau tiệm cà phê nhé.)

B: What’s time?

(Mấy giờ thế?)

A: How about 7 p.m.?

(Cậu thấy 7h tối thế nào?)

B: OK. See you then. Bye.

(OK. Hẹn gặp lại. Tạm biệt.)

A: Bye.

(Tạm biệt.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Conversation 2 (Hội thoại 2):

A: Hi. I’m going bowling on the bowling alley on Saturday. Do you want to come?

(Chào, Tớ sẽ chơi bowling ở sân chơi bowling vào thứ bảy. Cậu có muốn đi cùng không?)

B: Hi. Sure. Where should we meet?

(Chào. Được đó. Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?)

A: Let’s meet opposite the restaurant.

(Chúng ta sẽ gặp nhau ở chỗ đối diện quán ăn nhé.)

B: What’s time?

(Mấy giờ thế?)

A: How about 8 a.m.?

(Cậu thấy 8h sáng thế nào?)

B: OK. See you then. Bye.

(OK. Hẹn gặp lại. Tạm biệt.)

A: Bye.

(Tạm biệt.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Minh: Hi Trang, can you talk now?

(Chào Trang, bạn có thể nói chuyện bây giờ không?)

Trang: Hi, Minh. What’s going on?

(Chào Linh. Có chuyện gì thế?)

Minh: What are you doing tomorrow?

(Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?)

Trang: Nothing. I’m staying at home.

(Chẳng làm gì cả. Mình sẽ ở nhà.)

Minh: I’m going to the fair to buy some books. Do you want to come?

(Mình sẽ đi hội chợ mua một vài quyển sách. Bạn có muốn đi cùng không?)

Trang: Sure. Where should we meet?

(Chắc chắn rồi. Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?)

Minh: Let’s meet behind the school.

(Chúng ta gặp nhau ở phía sau trường học nhé.)

Trang: What’s time?

(Vào lúc mấy giờ?)

Minh: How about 9 a.m.?

(9 giờ sáng nhé?)

Trang: OK. See you then. Bye.

(Đồng ý. Gặp lại sau nhé. Tạm biệt.)

Minh: Bye.

(Tạm biệt)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Đáp án: Do you like bowling?

=> It's wrong because its intonation falls.

(Câu này sai vì ngữ điệu đi xuống.)