K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2018

Yếu tố

Miền Bắc

và Đông Bắc Bộ

Miền Tây Bắc

và Bắc Trung Bộ

Miền Nam Trung Bộ

và Nam Bộ

Địa chất – Địa hình

- Miền nền cổ, núi thấp, hướng vòng cung là chủ yếu.

- Miền địa máng, núi cao, hướng tây Bắc – đông nam là chủ yếu.

- Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối, nhiều hướng khác nhau.

Khí hậu – Thủy văn

Lạnh nhất cả nước, có mùa đông kéo dài.

- Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng,…mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10.

Mùa đông lạnh do núi cao và gió mùa Đông Bắc.

- Sông Đà, sông Mã, sông Cả,…mùa lũ (Bắc Trung Bộ) từ tháng 9 đến tháng 12.

Nóng quanh năm, lạnh do núi cao.

- Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, mù lũ từ tháng 7 đến tháng 11, kênh rạch nhiều.

Đất – Sinh vật

Đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi.

- Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới với nhiều loại ưa lạnh á nhệt đới

Có nhiều vành đai thổ nhưỡng, sinh vaattj từ nhiệt đới tới ôn đới núi cao.

- Nhiều loại ưa khô và lạnh núi cao.

Nhiều đất đỏ và đất phù sa. Sinh vật nhiệt đới phương Nam.

- Rừng ngập mặn phát triển

Bảo vệ môi trường

- Chống rét, hạn, bõa, xói mòn đất, trồng cây, gây rừng.

- Chống bão, lũ, hạn hán, xói mòn đất, gió tây khô nóng, cháy rừng.

Chống bão, lũ, hạn hán, cháy rừng, chống mặn, phèn.

- Sống chung với lũ.

11 tháng 6 2018

Do mùa khô ở miền Nam thời tiết nắng nóng, ít mưa, độ ẩm nhỏ, khả năng bốc hơi rất lớn vượt xa lượng mưa.

11 tháng 4 2017

Nhiệt độ trung bình năm cao (25 ° C - 27 ° C ), tổng lượng nhiệt lớn hơn 9000 ° C .

Mùa khô nóng, kéo dài 6 tháng. Mưa ít và bốc hơi mạnh dễ gây hạn hán và cháy rừng.

Biên độ năm nhỏ từ 3 ° C - 7 ° C .

Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc rất yếu và chỉ thể hiện trên phạm vi hẹp (khu vực duyên hải Nam Trung Bộ) gây ra lượng mưa lớn vào thu đông.

25 tháng 4 2018

Do tác động của gió mùa Đông Bắc đã giảm sút mạnh mẽ. Gió Tín phong Đông Bắc khô nóng và gió mùa Tây Nam nóng ẩm đóng vai trò chủ yếu.

4 tháng 11 2018

Khu vực núi và cao nguyên Trường Sơn Nam rộng lớn, hung vĩ với các cao nguyên xếp tầng phủ badan.

Khu vực đồng bằng chân núi – ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp, nhiều đầm phá, vũng, vịnh.

Khu vực đồng bằng Nam Bộ rộng lớn, chiếm tới hơn một nửa diện tích đất phù sa của cả nước.

5 tháng 4 2018

HƯỚNG DẪN

a) Đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm

− Thuận lợi

+ Đất badan có diện tích lớn, giàu chất dinh dưỡng.

+ Phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn.

+ Khí hậu cận Xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài.

+ Phân hóa theo độ cao.

− Khó khăn

+ Mùa khô thiếu nước.

+ Màu mưa đất dễ bị xói mòn, rửa trôi.

b) Đối với việc khai thác lâm sản

− Rừng: Độ che phủ tương đối lớn.

− Trong rừng có nhiều loại gỗ quý và nhiều động vật.

20 tháng 4 2017

Gợi ý làm bài

-Giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành kinh tế và đối với sự hoạt động hiệu quả của nền kinh tế thị trường.

-Giao thông vận tải thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài nước.

-Nhờ vào việc phát triển giao thông vận tải mà nhiều vùng khó khăn đã có cơ hội để phát triển.

21 tháng 11 2019

HƯỚNG DẪN

− Tài nguyên khoáng sản

+ Nguồn muối vô tận.

+ Nhiều sa khoáng với trữ lượng muối công nghiệp (ôxit titan, cát trắng).

+ Nhiều mỏ dầu, khí (ở thềm lục địa)

− Nguồn lợi sinh vật biển

+ Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.

+ Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm; đặc sản (đồi mồi, vích, hải sâm…).

+ Nhiều tổ yến (đặc biệt ở các đảo đá ven bờ Nam Trung Bộ)

5 tháng 2 2019

Gợi ý làm bài

a)     Vẽ biểu đồ

-Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta (%)

- Vẽ:

Biểu đồ thế hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển của từng ngành vận tải ở nước ta trong thời kì 1995 - 2011

b) Nhận xét và giải thích

*       Nhận xét

-Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển của 5 ngành vận tải trong thời kì 1995 - 2011 đều tăng. Riêng tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển của ngành đường sắt giai đoạn 2007 - 2011 giảm.

-Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau giữa các ngành vận tải: đứng đầu là vận tải đường biển (874,6% năm 2011 so với năm 1995), tiếp đến là vận tải đường bộ (717,2%), vận tải đường hàng không (625,9%), vận tải đường sông (425,4%), vận tải đường sắt (161,4%).

*       Giải thích

-Công cuộc đổi mới tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế, sản xuất phát triển, làm tăng nhu cầu đối với tất cả các ngành vận tải. Riêng khối lượng hàng hoá vận chuyển của ngành đường sắt giai đoạn 2007 - 2011 có sự giảm sút là do sự cạnh tranh có hiệu quả của ngành vận tải đường bộ.

-Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và nhu cầu vận tải của từng ngành (vận tải đường biển gắn với thế giới bên ngoài theo xu thế mở cửa và hội nhập, vận tải đường sông cũng gặp nhiều khó khăn chủ yếu là do các nhân tố tự nhiên, vận tải đường sắt chỉ họat động trên những tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray,...).

18 tháng 8 2017

HƯỚNG DẪN

a) Điều kiện tự nhiên

− Đất badan

+ Diện tích rộng, tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng.

+ Phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh quy mô lớn.

− Khí hậu

+ Cận Xích đạo, nhiệt lượng cao quanh năm.

+ Có một mùa khô kéo dài thuận lợi để phơi sấy, bảo quản sản phẩm.

+ Sự phân hóa theo độ cao tạo thuận lợi cho phát triển cả cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới…

− Khó khăn: thiếu nước trong mùa khô, xói mòn đất trong mùa mưa.

b) Điều kiện kinh tế − xã hội

− Nguồn lao động đông (tại chỗ, nhập cư); người dân có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp dài ngày.

− Công nghiệp chế biến và mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư phát triển.

− Chính sách của Nhà nước (giao đất, giao rừng; thu hút đầu tư, khuyến khích phát triển trồng cây công nghiệp dài ngày, hỗ trợ phát triển…).

− Thị trường tiêu thụ, nhất là ngoài nước mở rộng.

− Khó khăn: lao động có tay nghề còn ít, cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế…