Cho 20 g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 20 g dung dịch H2SO4 10% tạo thành muối natrisufat. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi kim loại là R, hóa trị n, do R là kim loại nên n có thể bằng 1, 2 hoặc 3
\(2R + 2nHCl \rightarrow 2RCl_n + nH_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}= 0,15 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{R}= \dfrac{2}{n} . n_{H_2}= \dfrac{2}{n} . 0,15 = \dfrac{0,3}{n} mol\)
\(\Rightarrow M_R= \dfrac{3,6}{\dfrac{0,3}{n}}=\dfrac{3,6n}{0,3}=12n\)
Do n bằng 1, 2 hoặc 3
Ta thấy n= 2 và MR= 24 g/mol thỏa mãn
R là Mg
Gọi CTHH của kim loại là M, x là hóa trị của M
PTHH: M + xHCl ---> MClx + \(\dfrac{x}{2}\)H2.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{1}{\dfrac{x}{2}}.n_{H_2}=\dfrac{1}{\dfrac{x}{2}}.0,15=\dfrac{2}{x}.0,15=\dfrac{0,3}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_M=\dfrac{3,6}{\dfrac{0,3}{x}}=\dfrac{3,6x}{0,3}=12x\left(g\right)\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
M | 12 | 24 | 36 | 48 |
Loại | (TM) | loại | Loại |
Vậy MM = 24(g)
Dự vào bảng hóa trị, suy ra:
M là magie (Mg)
\(2NaOH + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\)
\(m_{NaOH}= 20 .10\)%=2g \(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{2}{40}=0,05 mol\)
mH2SO4= 20 . 10% = 2g \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}= \dfrac{2}{98}= 0,02 mol\)
\(2NaOH + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\)
Trước pư: 0,05 0,02
PƯ: 0,04 0,02 0,02
Sau pư: 0,01 0 0,02
dd sau pư gồm NaOH dư và Na2SO4
\(m_{dd sau pư}= m_{NaOH} + m_{H_2SO_4}= 20 + 20=40g\)
Ta có
C%\(NaOH\)=\(\dfrac{0,01 . 40}{40} . 100\)%=1%
C%\(Na_2SO_4\)=\(\dfrac{0,02 .142}{40} . 100\)%=7,1%