K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai. II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.

II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ đồ lai.

III. Cho cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng giao phấn với cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng thì đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

IV. Cho một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

1
17 tháng 5 2017

Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.

Khi lai phân tích thì số phép lai = số kiểu gen của kiểu hình trội.

Khi tự thụ phấn thì số phép lai = số kiểu gen của loại kiểu hình đó.

Khi cho 2 cá thể có cùng kiểu hình giao phấn với nhau thì sẽ có số sơ đồ lai là

 (n là số kiểu gen).

þ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số kiểu gen là 5 (gồm 1 KG đồng hợp; 2 KG dị hợp 1 cặp; 2 KG dị hợp 2 cặp) → Kiểu hình A-B- tự thụ phấn thì có 5 sơ đồ lai → I đúng.

þ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số kiểu gen là 14 (gồm 1 KG đồng hợp; 3 KG dị hợp 1 cặp; 6 KG dị hợp 2 cặp; 4 KG dị hợp 3 cặp) → Khi giao phấn thì có số sơ đồ lai là  → II đúng.

þ Hai cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng nhưng có kiểu gen dị hợp về một cặp gen và kiểu gen khác nhau thì đời con có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.

Ví dụ  thì đời con có 4KG, 4 KH → III đúng.

þ Mặc dù các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST nhưng nếu bố mẹ có kiểu gen

 và hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể 

 với tần số 25% thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 → IV đúng.

Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi...
Đọc tiếp

Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn : 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài : 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.

A. 4. 

B. 1.  

C. 3.  

D. 2.

1
26 tháng 4 2018

Chọn đáp án B. Có 1 phát biểu đúng, đó là II.

ý Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42 : 42 : 8 : 8; trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 42% nên chứng tỏ con cái ở P dị hợp tử đều → Kiểu gen của F1 có 8 loại kiểu gen → I sai.

þ Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen là

 → II đúng.

ý Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng là

.

(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY có tỉ lệ = 8%) → III sai.

ý Đực P có kiểu gen XABY lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn (XabY) chiếm tỉ lệ là

→ IV sai.

5 tháng 1 2018

Đáp án C

A sai. Vì phân bố đều là sự phân bố các các thể trong quần thể

B sai. Vì phân bố theo nhóm là sự phân bố các các thể trong quần thể (là kiểu phân bố phổ biến nhất).

C đúng. Vì phân bố theo chiều thẳng đứng và phân bố theo mặt phẳng ngang là kiểu phân bố của các loài trong quần xã.

D sai. Vì phân bố ngẫu nhiên là sự phân bố các các thể trong quần thể.

1 tháng 10 2017

Chọn C

Phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1 : 1 là: Aa x aa à  1 Aa : laa

8 tháng 2 2018

Đáp án D

Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án D

III – Sai. Vì khi đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm sẽ dẫn đến phá hoại môi trường, làm các sinh vật sống ở đó chết đi, khó cải tạo được môi trường.

17 tháng 5 2019

Đáp án D

Xét các phát biểu của đề bài:

A – Sai. Vì độ đa dạng của quần xã thay đổi theo điều kiện của môi trường.

B – Sai. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.

C – Sai. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng ổn định.

D – Đúng

14 tháng 5 2019

Chọn đáp án D

(1), (3), (4) là bằng chứng sinh học phân tử.

(2) là bằng chứng giải phẫu học so sánh.

(5) là bằng chứng tế bào học.

18 tháng 6 2019

Đáp án A

Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể.

28 tháng 8 2019

Chọn đáp án A

Chọn (3), (4).

Câu (1) sai vì người H. Nêanderthalensis mới chỉ sống thành đàn trong hang khoảng từ 50-100 người chưa có đời sống bộ lạc.

Câu (2) sai vì người Nêanderthalensis mới chỉ bước đầu có lối sống văn hóa. Chỉ tới giai đoạn của người hiện đại Homo Sapiens mới có nên văn hóa phức tạp và có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo.

Các đặc điểm của người H. Nêanderthalensis là sống thành đàn trong hang, biết dùng lửa thông thạo, biết săn bắn động vật. Họ đã tạo được công cụ chủ yếu làm bằng đá silic thành đao nhọn, rìu mũi nhọn.

5 tháng 5 2018

Đáp án D

+ Axit nuclêic có 2 loại là ADN và ARN. Phân tử axit nuclệic này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân là A, U, G, X chứng tỏ nó là ARN chứ không phải là ADN.

+ Ở phân tử ARN này, số lượng nuclêôtit loại A không bằng số lượng nuclêôtit loại U và số lượng nuclêôtit loại G không bằng số lượng nuclêôtit loại X chứng tỏ phân tử ARN này có cấu trúc mạch đơn.

Vật chất di truyền có đơn phân loại U thì đó là ARN, có đơn phân loại T thì đó là ADN. Vật chất di truyền có cấu trúc mạch kép thì A = T, G = X (hoặc A = U, G = X).