Cho 200ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 150ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính nồng độ mol có trong dung dịch A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{200}.100\%=7,35\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=14,7\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi oxit kim loại là: MO
PTHH: MO + H2SO4 ---> MSO4 + H2O
Theo PT: \(n_{MO}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(M_{MO}=\dfrac{6}{0,15}=40\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{MO}=NTK_M+16=40\left(g\right)\)
=> \(NTK_M=24\left(đvC\right)\)
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
M là Mg
=> Oxit kim loại có CTHH là: MgO
Chon B. MgO
Fe2O3 và Na2O tác dụng với dung dịch H2SO4.
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
Bài 1 mình làm rồi nhé :))
Bài 2:
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
\(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Na_2O\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
Cu(OH)2 | NaOH | Ba(OH)2 | |
td vs ddHCl | ✔ | ✔ | ✔ |
td vs CO2 | ✘ | ✔ | ✔ |
bị nhiệt phân hủy | ✔ | ✘ | ✘ |
đổi màu quỳ thành xanh | ✘ | ✔ | ✔ |
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ NaOH hết, H2SO4 dư
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
b) Vdd sau pứ = 0,2 + 0,15 = 0,35 (l)
\(C_{M_{ddNa_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,35}=\dfrac{2}{7}\approx0,2857M\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4dư}}=\dfrac{0,3-0,1}{0,35}=\dfrac{4}{7}\approx0,57M\)