Êtylen có vai trò:
A. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
B. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.
C. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
D. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Mối quan hệ giữa trâu rừng và côn trùng là ức chế cảm nhiễm.
Trâu rừng bình thường – côn trùng bị hại.
Đáp án B
Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến. Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp: một là đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh, hai là thay thế gen bệnh bằng gen lành.
Một phương án được đưa ra đó là dùng virus làm thể truyền vì virus có thể cài xen được vật chất di truyền vào vật chất di truyền của tế bào
Đáp án D
Phép lai phân tích sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ giao tử ở cây có kiểu hình trội.
Cây thân cao, hoa đỏ P lai phân tích cho ra F1 100% hoa đỏ, thân cao => F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
F1 lai phân tích ta xét riêng từng cặp tính trạng:
Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 1 : 2 : 1
=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1.
Thân cao : thân thấp = 1 : 3 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Nội dung 1 sai, nội dung 2 đúng.
Quy ước: A_B_ hoa đỏ, aaB_, A_bb hoa hồng, aabb hoa trắng
D_E_ thân cao, còn lại thân thấp.
Nhìn vào tỉ lệ phân li kiểu hình có thể dễ dàng thấy có xảy ra hoán vị gen.
Tạo ra cây thân cao, hoa trắng (D_E_aabb) với tỉ lệ 0,5% => Tỉ lệ giao tử aD bE là 0,5%.
Tạo ra cây thân cao, hoa đỏ (D_E_A_B_) với tỉ lệ 18% => Tỉ lệ giao tử AD BE là 18%.
Gọi x, y lần lượt là tỉ lệ giao tử aD và bE thì tỉ lệ giao tử AD và BElần lượt là 0,5 – x và 0,5 – y.
Theo như trên ta có:
Tỉ lệ giao tử aD bE là xy = 0,5%.
Tỉ lệ giao tử AD BE là (0,5 – x) x (0,5 – y) = 18%.
Giải hệ ta được x = 0,05 và y = 0,1 hoặc x = 0,1 và y = 0,05.
Tỉ lệ giao tử aD và bE đều nhỏ hơn 25% nên đây là các giao tử hoán vị, tấn số hoán vị là 10% và 20%.
Nội dung 3, 4 đúng.
Có 3 nội dung đúng
Đáp án A
- Các mối quan hệ đó là: cộng sinh, hội sinh và hợp tác
Đáp án D
Theo giả thiết:
+ Màu sắc: A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng; 2 gen này phân ly độc lập.
+ Dạng hoa: D (kép) >> d (hoa đơn)
F 1 × F 1 : (AaBb, Dd) x (AaBb, Dd) → F 2 : B - D - = 0 , 495 A - = 0 , 495 0 , 75 = 0 , 66 → b b d d = 0 , 66 - 0 , 5 = 0 , 16 = 0 , 4 ( b , d ) / F 1 x 0 , 4 ( b , d ) / F 1
Mà: F 1 ( B d , D d ) cho giao tử (b, d)=0,4>25% là giao tử liên kết
=> F 1 : B D b d , ( f = 0 , 5 - 0 , 4 ) . 2 = 20 % )
Vậy F 1 : B D b d , ( f = 0 , 5 - 0 , 4 ) . 2 = 20 % ) hoặc B d A D a d , f A / D = 20 %
Đáp án B
Phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép vì để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước, nhằm tập trung nước nuôi các tế bào ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh được đảm bảo
Đáp án C
Tỉ lệ hạt dài aa là: 12% + 4% = 16%.
Tỉ lệ hạt trắng bb là: 21% + 4% = 25%.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên ta có:
aa = 16% => tần số alen a là 40% => tần số alen A là 60%.
bb = 25% => tần số alen b là 50% => tần số alen B là 50%.
Đáp án C.
Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là các cá thể.
Đáp án D
Theo giả thiết:
A quy định lông vằn >> a quy định lông không vằn;
Gen này trên NST X (gà trống = XX, gà mái = XY)
B quy định chân cao >> b quy định chân thấp; gen trên NST thường
Chứng tỏ 2 gen này di truyền phân ly độc lập
P t / c : ♂ X A X A b b x ♀ X A Y b b → F 1 : 1 X A X a B b : 1 X A Y B b
F 1 × F 1 : X A X a B b × X A Y B b → F 2 : ( 1 X A X A : 1 X A Y : 1 X a Y ) ( 1 B b : 2 B b : 1 b b )
Kiểu hình: ( 2 A A X - : 1 X A Y : 1 X a Y ) ( 3 B - : 1 b b )
Vậy dự đoán kiểu hình ở F2:
A→ sai. Theo giả thiết thì X A X - b b = X a Y B - mà kết quả thì X A X - b b ( 2 / 4 . 1 / 4 ) < X a Y B - ( 1 / 4 . 3 / 4 )
B → sai. Theo giả thiết thì X A X - b b = X a Y B - mà kết quả thì
X A X - b b ( 2 / 4 . 1 / 4 ) < X a Y B - ( 1 / 4 . 3 / 4 )
C→ sai. Theo giả thiết thì 100% là X a X a B - mà kết quả thì X a X a B - =0
D→ đúng. Theo giả thiết thì X A Y b b = X a Y b b
Kết quả đúng với X A Y b b = X a Y b b
Đáp án A