Cho 3,6 gam một andehit no đơn chức tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 51,84 gam Ag. Nếu cho 0,72 gam andehit đó tác dụng với H2 dư/Ni nung nóng thì thể tích khí H2 tham gia là
A. 2,688 lít B. 5,376 lít C. 10,752 lít D. 1,344 lít
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A : RCOOH :
n KOH = 0,3.2,4 = 0,72(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m H2O = 43,2 + 0,72.56 - 72,72 = 10,8(gam)
n H2O = 10,8/18 = 0,6(mol)
$RCOOH + KOH \to RCOOK + H_2O$
n RCOOH = n H2O = 0,6(mol)
=> M A = R + 45 = 43,2/0,6 = 72
=> R = 27(-C2H3)
Vậy A là C2H3COOH : Axit acrilic
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{40.68}{12}:\dfrac{5.08}{1}:\dfrac{54.24}{16}=3.39:5.08:3.39=2:3:2\)
\(CT:\left(C_2H_3O_2\right)_n\)
\(n_{NaOH}=0.1\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_A}=\dfrac{0.1}{0.05}=2\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CTPT:C_4H_6O_4\)
n Fe = a ; n FeO = 2a ; n Fe3O4 = 3a ; n Fe2O3 = 4a
Suy ra :
n Fe = 20a ; n O = 26a
Ta có :
20a.56 + 26a.16 = 76,8
=> a = 0,05
n Fe = 1(mol) ; n O = 1,3(mol)
Gọi n NO = x ; n NO2 = y
Ta có :
x + y = 4,48/22,4 = 0,2
Bảo toàn e : 3x + y = 1.3 -1,3.2
=> x = y = 0,1
Ta có :
n HNO3 = 4n NO + 2n NO2 + 2n O = 0,1.4 + 0,1.2 + 1,3.2 = 3,2(mol)
V HNO3 = 3,2/4 = 0,8(lít)
Gọi số mol Fe; FeO; Fe3O4 và Fe2O3 lần lượt là a;2a;3a;4a
$\Rightarrow a=0,05(mol)$
Gọi số mol NO và NO2 lần lượt là x;y(mol)
Ta có: $x+y=0,2(mol)$
Bảo toàn e ta có: $3x+y=0,4$
Giải hệ ta được $x=y=0,1(mol)$
Dùng phương trình $H^+$ ta có: $n_{HNO_3}=3,35(mol)$
$\Rightarrow C_{M/HNO_3}=0,8375(l)$
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(n_{M\left(pu\right)}=a\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(na=0.15\cdot4+0.6\cdot2=1.8\)
\(a=\dfrac{1.8}{n}\)
\(M=\dfrac{16.2}{\dfrac{1.8}{n}}=9n\)
\(n=3\Rightarrow M=27.M:Al\)
\(n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(24a+27b=15\left(1\right)\)
Bảo toàn e :
\(2a+3b=0.1\cdot\left(2+3+1+8\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=0.4,b=0.2\)
\(\%Mg=64\%,\%Al=36\%\)
Ta có: $n_{Al}=n_{Fe}=0,1(mol)$
Sau phản ứng thì Al hết, Fe chưa phản ứng hoặc còn dư
Gọi số mol $Cu(NO_3)_2 và $AgNO_3$ lần lượt là a;b
Ta có: $64a+108b=28$
Bảo toàn e toàn bộ quá trình ta có: $2a+b=0,4$
Giải hệ ta được $a=0,1;b=0,2$
$\Rightarrow [Cu(NO_3)_2]=1M;[AgNO_3]=2M$
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=n_{Fe}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{8.3}{27+56}=0.1\)
\(n_{AgNO_3}=x\left(mol\right),n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
\(m_{cr}=108x+64y=28\left(1\right)\)
Bảo toàn e :
\(x+2y=0.4\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=0.2,y=0.1\)
\(C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0.2}{0.1}=2\left(M\right)\)
\(C_{M_{Cu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0.1}{0.1}=1\left(M\right)\)
Câu 5: Theo gt ta có: $n_{Cu}=0,03(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{NO}=0,02(mol)\Rightarrow V=0,448(l)$
Dùng pt $H^+$ ta có: $n_{HNO_3}=0,08(mol)$
$\Rightarrow m_{HNO_3}=5,04(g)$
\(n_{Fe}=\dfrac{60}{56}=\dfrac{15}{14}\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{30}{32}=\dfrac{15}{16}\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(2n_{Fe}+4n_S=4n_{O_2}\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=1.473\left(mol\right)\)
\(V=33\left(l\right)\)
Theo gt ta có: $n_{NO_2}=0,09(mol);n_{NO}=0,05(mol)$
Quy hỗn hợp về Fe (4x mol); Cu (x mol); O (6x mol)
Bảo toàn e ta có: $4x.3+2x-6x.2=0,24$
$\Rightarrow x=0,12(mol)$
$\Rightarrow a=46,08(g)$
Dùng phương trình $H^+$ suy ra $n_{HNO_3}=1,82(mol)$
$\Rightarrow C_{M/HNO_3}=7,28M$
n Ag = 51,84/108 = 0,48(mol)
- Nếu andehit không phải là HCHO (RCHO)
n andehit = 1/2 n Ag = 0,24(mol)
M andehit = R + 29 = 3,6/0,24 = 15
=> R = -14 (loại)
- Nếu andehit là HCHO
=> n HCHO = 1/4 n Ag = 0,12(mol)
=> m HCHO = 0,12.30 = 3,6(gam) - Thỏa mãn
$HCHO + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} CH_3OH$
n H2 = n HCHO = 0,72/30 = 0,024(mol)
V H2 = 0,5376 lít