b. Now, listen and circle.(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.) 1. Where is Annie? (Annie ở đâu?)a. in Greenview City b. in Lakeside Forest c. at the Clean Global office2. How many volunteers are at the beach? (Có bao nhiêu tình nguyện viên ở biển?)a. 20 b. more than 100 (hơn 100) c. 903. How many clean-ups do Clean Global organize a year?(Một năm có bao nhiêu lần dọn...
Đọc tiếp
b. Now, listen and circle.
(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)
1. Where is Annie?
(Annie ở đâu?)
a. in Greenview City
b. in Lakeside Forest
c. at the Clean Global office
2. How many volunteers are at the beach?
(Có bao nhiêu tình nguyện viên ở biển?)
a. 20
b. more than 100 (hơn 100)
c. 90
3. How many clean-ups do Clean Global organize a year?
(Một năm có bao nhiêu lần dọn dẹp do tổ chức Clean Global làm?)
a. 10
b. 20
c.15
4. When is their next clean-up?
(Lần dọn dẹp tiếp theo của họ là khi nào?)
a. April 13th (13/04)
b. July 20th (20/07)
c. June 9th (09/06)
5. How can people contact Clean Global?
(Mọi người có thể liên lạc với Clean Global như thế nào?)
a. email info@cleanglobal.com
b. go to www.cleanglobal.com
c. call Robert (gọi Robert)
What? - Cleaned up the beach.
When? - On Tuesday morning.
Where? - At Pebble beach in Somerton.
Who? - Jane.
Tạm dịch:
Kỹ năng viết
Viết email để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ
Để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ trong email, bạn nên:
1. Giới thiệu chủ đề chính (kinh nghiệm của bạn):
Tôi đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp rừng với em gái của tôi.
2. Bao gồm thông tin quan trọng nhất, trả lời "cái gì?" "khi nào ?," "ở đâu ?," và "ai?":
Tôi đã đến dọn dẹp vào tuần trước ở King's Forest. Hơn hai trăm người đã tham gia.
3. Mô tả những gì bạn có thể thấy / ngửi / nghe / nếm:
Tôi có thể nhìn thấy những chai nhựa ở khắp nơi trong công viên.
4. Đưa ra ý kiến của bạn về trải nghiệm và hỏi bạn bè của bạn nghĩ gì:
Thật là một ngày tuyệt vời. Tôi muốn làm lại sớm. Bạn có muốn tham gia không?