K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2021
Cái nôi sinh ra hạt ngọc trai là loài động vật nhuyễn thể như con sò, trai ngọc trên bờ biển và trai nước ngọt. Có rất nhiều người xuất hiện ý nghĩ như sau: trai, sò càng lớn thì hạt ngọc trai bên trong càng to. Thực tế không phải như vậy. Chỉ có kí sinh trùng sống kí sinh hoặc có vật bên ngoài xâm nhập vào trong cơ thể con sò, trai thì mới có thể có ngọc. Thử tách một vỏ trai hoặc sò ra thì thấy tầng trong cùng của vỏ có ánh sáng rực rỡ nhất, nhấp nhánh màu sắc như hạt ngọc trai, đây gọi là "tầng trân châu", nó là chất trân châu do màng ngoài tiết ra cấu thành. Khi kí sinh trùng chui vào vỏ sò, vỏ trai cứng, để bảo vệ thì màng ngoài của con sò, con trai sẽ nhanh chóng tiết ra chất trân châu bao quanh kí sinh trùng này, như vậy, thời gian lâu dần sẽ hình thành ra hạt ngọc trai. Có lúc khi một số hạt cát rơi vào trong con sò, con trai làm cho chúng nhất thời không có cách nào đẩy nó ra được, sau khi chịu nhiều sự kích thích đau đớn thì chúng đã nhanh chóng từ màng ngoài tiết ra chất trân châu để dần dần bao vây lấy nó. Thời gian lâu dần, bên ngoài hạt cát được bao bọc bởi chất trân châu rất dày, và cũng đã biến thành một hạt ngọc trai tròn vo. Loài động vật nhuyễn thể sản sinh ra hạt ngọc trai rất nhiều, có khoảng 20 - 30 loài. Hiện nay, người ta đã tổ chức nơi nuôi trồng nhân tạo ngọc trai, sau khi nuôi lớn, một số động vật nhuyễn thể (chủ yếu là trai ngọc), trong tổ chức kết đế màng ngoài cắm nhân vào vỏ trai, và trên nhân phủ một tấm màng ngoài nhỏ, qua một thời gian nhất định thì sẽ sinh ra hạt ngọc trai nhân tạo. Trong các khu vực duyên hải và hồ lục địa ở Trung Quốc đều dùng biện pháp này để nuôi trồng ngọc trai. Ngoài ra từ nuôi trồng hạt ngọc trai bình thường người ta đã phát triển nuôi trồng hạt ngọc trai màu và hạt ngọc trai hình tượng.tham khảo
11 tháng 11 2021

Bạn rất thông minh khi viết được như thế nhưng mình hỏi là làm sao để trai làm ra vỏ trai nha bạn, không phải ngọc nha, nhưng cũng cảm ơn bạn về cách trai làm ra ngọc.

11 tháng 11 2021

giúp vs ạ, tks mng nhiều, trl đúng mik tick cho

11 tháng 11 2021

lỗi bn ơi!!!

11 tháng 11 2021

Ốc sên đại diện cho các loại ốc khác nhau tập hợp thành lớp Chân bụng. Chúng sống ở nước, kể cả trên cạn. Chúng có chung các đặc điểm sau :

- Cơ thể gồm: đầu, chân và thân. Một số loài có vỏ tiêu giảm (sên trần).

- Ở phần đầu có miệng và xung quanh là tua miệng. Trên hay ở cạnh tua miệng có mắt.

- Dưới bụng là chân có cơ phát triển giúp chân di chuyển trên giá thể. Phần thân xoắn ốc, dấu trong lòng vỏ đá vôi xoắn ốc. Giữa vỏ và cơ thể có một khoang trống gọi là khoang áo. Ở ốc sên, khoang áo đóng vai trò của phổi.

- Vỏ ốc sên : hình ống, xoắn ốc và gồm đỉnh vỏ, miệng vỏ, lớp sừng ở ngoài, lớp xà cừ ở trong.

11 tháng 11 2021

- Cơ thể gồm: đầu, chân và thân. Một số loài có vỏ tiêu giảm (sên trần).

- Ở phần đầu có miệng và xung quanh là tua miệng. Trên hay ở cạnh tua miệng có mắt.

- Dưới bụng là chân có cơ phát triển giúp chân di chuyển trên giá thể. Phần thân xoắn ốc, dấu trong lòng vỏ đá vôi xoắn ốc. Giữa vỏ và cơ thể có một khoang trống gọi là khoang áo. Ở ốc sên, khoang áo đóng vai trò của phổi.

- Vỏ ốc sên : hình ống, xoắn ốc và gồm đỉnh vỏ, miệng vỏ, lớp sừng ở người

11 tháng 11 2021

 

Lợi ích 

- Về thiên nhiên

+ Cung cấp thức ăn và nơi ở cho 1 số đv

+Tạo cảnh quan thiên nhiên đẹp lạ

- Về đời sống

+ Làm thức ăn 

+ Làm vật liệu xây dựng

+ Làm trang sức , ...

Tác hại

+ 1 số loài gây ngứa và độc hại

+ Cản trở giao thông đường biển

11 tháng 11 2021

cảm ơn thuy bui

 

11 tháng 11 2021

hô hấp qua da

11 tháng 11 2021

cảm ưnn

11 tháng 11 2021

Tham khảo!

Thức ăn giun gồm: phân bò, trâu, dê, heo, gà, vịt, rơm, rạ... trong đó phân bò tươi và phân trâu tươi là món khoái khẩu nhất của giun, còn lại phân gà, phân heo, phân vịt cần phải ủ cho hoai trước khi cho giun ăn.

11 tháng 11 2021

Tham khảo!

Thức ăn giun gồm: phân bò, trâu, dê, heo, gà, vịt, rơm, rạ... trong đó phân bò tươi và phân trâu tươi là món khoái khẩu nhất của giun, còn lại phân gà, phân heo, phân vịt cần phải ủ cho hoai trước khi cho giun ăn.

11 tháng 11 2021

Tham khảo

Trong 100g  huyết, bạn có thể tìm thấy các thành phần dinh dưỡng bao gồm:

1.Moisture: 81,3g

2.Protein: 11,7g

3.Lipid: 1,2g

4.Các chất khoáng; các loại vitamin A, B1, B2, C

5.Năng lượng: 71,2Kcal.

17 tháng 11 2021

leu

11 tháng 11 2021

 Xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp bởi vì:

-Thân mềm,không phân đốt

-Có vỏ đá vôi

-Có hệ tiêu hóa phân hóa

-Có khoang áo phát triển

  
11 tháng 11 2021

Mực bơi nhanh, ốc sên bò chậm, nhưng lại được xếp chung vào một ngành Thân mềm, vì chúng có đặc điểm giống nhau :

    - Thân mềm, cơ thể không phân đốt.

    - Có hệ tiêu hóa phân hóa.

    - Có khoang áo phát triển.

   -  Có vỏ đá vôi bảo vệ.

Câu 04:Đặc điểm bên ngoài của các loài giun đũa kí nghi với đời sống kí sinh trong ruột người là :A.Cơ quan tiêu hoá phân hoáB.Đẻ nhiềuC.Cơ thể mất đối xứngD.Có vỏ cuticunĐáp án của bạn:ABCDCâu 05:Trong một ngày giun đũa đẻ được bao nhiêu trứng:A.200000B.2000000C.2000D.20000Đáp án của bạn:ABCDCâu 06:Trùng roi, trùng giày và trùng biến hình có điểm giống nhau là:A.Chưa có nhân điển hìnhB.Hấp thụ chất dinh dưỡng...
Đọc tiếp

Câu 04:

Đặc điểm bên ngoài của các loài giun đũa kí nghi với đời sống kí sinh trong ruột người là :

A.

Cơ quan tiêu hoá phân hoá

B.

Đẻ nhiều

C.

Cơ thể mất đối xứng

D.

Có vỏ cuticun

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 05:

Trong một ngày giun đũa đẻ được bao nhiêu trứng:

A.

200000

B.

2000000

C.

2000

D.

20000

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 06:

Trùng roi, trùng giày và trùng biến hình có điểm giống nhau là:

A.

Chưa có nhân điển hình

B.

Hấp thụ chất dinh dưỡng qua bề mặt tế bào

C.

Cùng có cơ thể là 1 tế bào

D.

Chưa có cấu tạo tế bào

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 07:

Đặc điểm nào giúp giun đũa thích nghi với lối sống chui rúc trong môi trường kí sinh là:

A.

Cơ thể mất đối xứng

B.

Có vỏ cuticun

C.

Cơ vòng phát triển

D.

Cơ dọc phát triển, có khả năng cong duỗi cơ thể

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 08:

Vì sao lại gọi là trùng biến hình:

A.

Có Kích thước hiển vi

B.

Có khả năng thay đổi màu sắc

C.

Kích thước cơ thể thay đổi

D.

Sống ở trong nước

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 09:

Hình thức di chuyển của thủy tức:

A.

Kiểu lộn đầu

B.

Kiểu lộn đầu và kiểu sâu đo

C.

Sống cố định

D.

Kiểu sâu đo

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 10:

 Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là sai?

A.

Kích thước hiển vi.

B.

Cấu tạo đơn bào.

C.

Sống trong nước, đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật.

D.

Không có khả năng sinh sản vô tính.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 11:

Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì?

A.

Cơ thể dẹp.

B.

Có giác bám.

C.

Ruột phân nhánh.

D.

Mắt và lông bơi tiêu giảm.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 12:

Muốn cho trâu, bò, lợn khỏi bị nhiễm sán lá gan hoặc sán bã trầu phải cắt vòng đời ở khâu nào ?

A.

Rửa sạch rau, cỏ trước khi cho ăn.

B.

Ủ phân trong hầm chứa kín cho trứng ung.

C.

Cả 3 đều đúng.

D.

Diệt ốc đồng.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 13:

Tua miệng ở thủy tức có nhiều tế bào gai có chức năng:

A.

Tấn công kẻ thù

B.

Tiêu hóa thức ăn

C.

Đưa thức ăn vào miệng

D.

Tự vệ và bắt mồi

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 14:

Trùng kiết kị giống và khác trùng biền hình ở các điểm:

A.

Chân giả dài,có bào xác. Sống kí sinh, không có hại.

B.

Có chân giả, có bào xác. Chân giả ngắn,chỉ ăn hồng cầu.

C.

Có bào xác, sống tự do. Không di chuyển, có hại .

D.

Di chuyển, có chân giả. Sống tự do ăn hồng cầu.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 15:

Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là:

A.

Tiếp hợp

B.

Hữu tính

C.

Vô tính nhân nhiều cơ thể

D.

Vô tính nhân đôi cơ thể

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 16:

Trùng roi xanh di chuyển là nhờ:

A.

Cơ vòng, cơ dọc

B.

Roi

C.

Chân giả

D.

Lông bơi

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 17:

 Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng biến hình là quá trình tiêu hoá:

A.

Nội bào.

B.

Vừa nội bào, vừa ngoại bào.

C.

Nội bào hoặc ngoại bào tuỳ từng giai đoạn phát triển.

D.

Ngoại bào.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 18:

 Tác hại của giun đũa kí sinh:

A.

Tắc ruột, đau bụng

B.

Đau dạ dày

C.

Viêm gan

D.

Suy dinh dưỡng

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 19:

Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn?

A.

Đỉa, giun đất.

B.

Lươn, sá sùng.

C.

Giun đỏ, vắt.

D.

Giun kim, giun đũa.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 20:

Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do:

A.

Cơ thể hình trụ.

B.

Có 2 lớp tế bào và có đối xứng tỏa tròn.

C.

Có đối xứng tỏa tròn.

D.

Cơ thể hình dù, lỗ miệng ở dưới, có đối xứng tỏa tròn.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 21:

Khi không có ánh sáng trùng roi dinh dưỡng theo lối:

A.

Dị dưỡng

B.

Không dinh dưỡng

C.

Tự dưỡng

D.

Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 22:

Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị?

A.

Diệt bọ gậy.

B.

Ăn uống hợp vệ sinh.

C.

Đậy kín các dụng cụ chứa nước.

D.

Mắc màn khi đi ngủ.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 23:

Loài giun nào được Đac-uyn nói là “Chiếc cày sống” cày đất trước con người rất lâu và cày đất mãi mãi?

A.

Giun đỏ

B.

Giun đất

C.

Rươi

D.

Đỉa

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 24:

Khi đi tắm biển bị sứa cắn chúng ta cần làm gì?

A.

Nhanh chóng rửa sạch vết thương

B.

Cả 3 phương án

C.

Rời khỏi nơi đang tắm

D.

Theo dõi tích cực và cấp cứu kịp thời

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 25:

Nơi kí sinh của trùng kiết lị là:

A.

Gan người

B.

Ruột người

C.

Phổi người

D.

Tim người.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 26:

Đặc điểm nào dưới đây là của sán dây?

A.

Mắt và lông bơi phát triển.

B.

Sống tự do.

C.

Cơ thể đơn tính.

D.

Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 27:

Dưới đây là các bước bắt mồi của trùng biến hình:
1. Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi
2. Khi chân giả tiếp cận mồi ( tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...)
3. Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa.
4. Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.

A.

(1) -> (2) -> (3) -> (4)

B.

(2) -> (1) -> (3) -> (4)

C.

(2) -> (3) -> (1) -> (4)

D.

(2) -> (4) -> (3) -> (1)

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 28:

Đặc điểm không có ở San hô là:

A.

Sống tập đoàn.

B.

Kiểu ruột hình túi.

C.

Sống di chuyển thường xuyên

D.

Cơ thể đối xứng toả tròn.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 29:

 Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?

A.

Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun.

B.

Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp.

C.

Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất.

D.

Vì nước ngập cơ thể nên chúng phải bò lên mặt đất để hô hấp.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 30:

Cơ thể ruột khoang:

A.

Đối xứng tỏa tròn

B.

Không đối xứng

C.

Đối xứng hai bên

D.

Luôn biến đổi hình dạng

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 31:

Muốn tránh cho người khỏi nhiễm sán dây chúng ta phải làm gì?

A.

Hạn chế ăn thịt tái, nem chua, ăn uống sống

B.

Không ăn thịt trâu, bò, lợn gạo

C.

Cả 3 đáp án còn lại

D.

Ủ phân trâu, bò, lợn trong hầm chứa kín

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 32:

Vì sao tỉ lệ mắc giun đũa ở nước ta còn ở mức cao?

A.

Chưa đảm bảo được thói quen rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

B.

Cả 3 đáp án đều đúng.

C.

Nhà tiêu, hố xí… chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán.

D.

Thói quen ăn uống chưa đảm bảo vệ sinh

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 33:

 Loài ruột khoang nào không di chuyển:

A.

Hải quỳ và thủy tức

B.

San hô và sứa

C.

San hô và hải quỳ

D.

Sứa và thủy tức

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 34:

Thủy tức sinh sản bằng hình thức nào?

A.

Thủy tức vừa sinh sản vô tính, hữu tính và có khả năng tái sinh.

B.

Thủy tức sinh sản theo kiểu tái sinh

C.

Thủy tức sinh sản hữu tính

D.

Thủy tức sinh sản vô tính đơn giản

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 35:

Hình thức sinh sản giống nhau giữa thủy tức với san hô là:

A.

Tái sinh.

B.

Tái sinh và mọc chồi

C.

Mọc chồi.

D.

Tách đôi cơ thể.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 36:

Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?

A.

Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng,

B.

Cả 3 phương án còn lại.

C.

Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm.

D.

Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 37:

Đại diện nào dưới đây thuộc ngành giun dẹp:

A.

Sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, đỉa

B.

Sán lá máu, giun kim, giun móc câu, giun chỉ.

C.

Sán lá gan, giun tóc, sán dây, sán lá máu

D.

Sán lá gan, sán bã trầu, sán lá máu, sán dây

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 38:

Trong các biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để phòng ngừa bệnh sán lá gan cho người ?
1. Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đun sôi để nguội.
2. Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
3. Mắc màn khi đi ngủ.
4. Tập thể dục thường xuyên
5. Rửa sạch rau trước khi chế biến.
Số ý đúng là:

A.

3.               C. 4.                D. 5.

B.

2.

Đáp án của bạn:

A

B

Câu 39:

 Triệu chứng của sốt rét là:

A.

Rét run, sốt nóng, vã mồ hôi, rét từng cơn.

B.

Vàng da, đau họng, ho, khó thở.

C.

Đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy.

D.

Sốt cao, sốt liên tục, có hiện tượng co giật.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 40:

 Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?

A.

Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.

B.

Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.

C.

Cản trở giao thông đường thuỷ.

D.

Gây ngứa và độc cho người.

1
11 tháng 11 2021

Chia nhỏ ra !

11 tháng 11 2021

gửi lần lun vì khoang mà có cần ghi đâu