K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 8 2023

a) \(3CH_2=CH-CH_3+2KMnO_4+4H_2O\xrightarrow[]{t^{\circ}}3HO-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3+3KOH+2MnO_2\downarrow\)

b) \(CH_3-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\rightarrow CH_3-C\equiv C-Ag\downarrow+NH_4NO_3\)

Dẫn các khí vào dung dịch AgNO3/NH3. Nếu có kết tủa vàng thì là axetilen

\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow AgC\equiv CAg+2NH_4NO_3\)

Cho hai khí còn lại vào trong dung dịch nước brom, nếu mẫu khí nào làm nhạt nước brom thì đó là etylen, còn lại thì là etan

\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow Br-CH_2-CH_2-Br\)

 

4 tháng 8 2023

loading...

Chuẩn bị: đất đèn (chứa CaC2), nước tinh khiết; ống nghiệm chứa khoảng 2 mL dung dịch KMnO4 loãng, ống nghiệm chứa khoảng 2 mL dung dịch nước Br2 loãng, bình cầu có nhánh 250 mL, ống dẫn thuỷ tinh hình chữ L, ống dẫn thuỷ tinh đầu vuốt nhọn, giá để ống nghiệm, que đóm, bình thuỷ tinh chứa dung dịch NaOH.Tiến hành:- Cho khoảng 5 g đất đèn vào bình cầu có nhánh và cho nước cất vào phễu nhỏ giọt. Lắp...
Đọc tiếp

Chuẩn bị: đất đèn (chứa CaC2), nước tinh khiết; ống nghiệm chứa khoảng 2 mL dung dịch KMnO4 loãng, ống nghiệm chứa khoảng 2 mL dung dịch nước Br2 loãng, bình cầu có nhánh 250 mL, ống dẫn thuỷ tinh hình chữ L, ống dẫn thuỷ tinh đầu vuốt nhọn, giá để ống nghiệm, que đóm, bình thuỷ tinh chứa dung dịch NaOH.

Tiến hành:

- Cho khoảng 5 g đất đèn vào bình cầu có nhánh và cho nước cất vào phễu nhỏ giọt. Lắp dụng cụ như Hình 16.6 (chú ý đuôi của phễu nhỏ giọt không chạm vào chất rắn).

- Mở khoá phễu nhỏ giọt để nước chảy từ từ xuống, khí acetylene sinh ra được sục ngay vào các ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 và nước Br2 đã chuẩn bị ở trên đến khi dung dịch mất màu.

- Thay ống dẫn khí thuỷ tinh hình chữ L bằng ống dẫn thuỷ tinh có đầu vuốt nhọn. Dùng que đóm đang cháy để đốt acetylene sinh ra ở đầu ống dẫn khí.

Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
26 tháng 8 2023

Thí nghiệm 2:

Khí sinh ra làm mất màu dung dịch bromine/thuốc tím.

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

CH≡CH + Br2 →  CHBr=CHBr

CHBr=CHBr + Br2 →  CHBr2-CHBr2

CH≡CH + KMnO4 + H2O → (COOH)2 + MnO2 + KOH 

Chuẩn bị: cồn 96o, dung dịch sulfuric acid đặc, đá bọt; bình cầu có nhánh 250 mL, ống nghiệm (1) chứa khoảng 2 mL dung dịch KMnO4 loãng, ống nghiệm (2) chứa khoảng 2 mL nước Br2 loãng, ống dẫn thuỷ tinh hình chữ L, ống dẫn thuỷ tinh đầu vuốt nhọn, giá để ống nghiệm, nguồn nhiệt, que đóm, lưới tản nhiệt, bình thuỷ tinh chứa dung dịch NaOH.Tiến hành:- Cho vài viên đá bọt, 20 mL cồn 96° vào bình cầu. Rót 40...
Đọc tiếp

Chuẩn bị: cồn 96o, dung dịch sulfuric acid đặc, đá bọt; bình cầu có nhánh 250 mL, ống nghiệm (1) chứa khoảng 2 mL dung dịch KMnO4 loãng, ống nghiệm (2) chứa khoảng 2 mL nước Br2 loãng, ống dẫn thuỷ tinh hình chữ L, ống dẫn thuỷ tinh đầu vuốt nhọn, giá để ống nghiệm, nguồn nhiệt, que đóm, lưới tản nhiệt, bình thuỷ tinh chứa dung dịch NaOH.

Tiến hành:

- Cho vài viên đá bọt, 20 mL cồn 96° vào bình cầu. Rót 40 mL dung dịch H2SO4 đặc vào ống đong, sau đó rót từ từ H2SO4 đặc từ ống đong qua phễu vào bình cầu để tránh sự toả nhiệt quá mạnh.

- Lắp bộ dụng cụ như Hình 16.5.

- Đun nóng đến khi ethylene sinh ra và sục ngay vào các ống nghiệm (1) và (2).

- Thay ống dẫn khí thuỷ tinh hình chữ L bằng ống dẫn thuỷ tinh có đầu vuốt nhọn.Dùng que đóm đang cháy để đốt ethylene ở đầu ống dẫn khí.

Lưu ý: Dung dịch sulfuric acid đặc rơi vào da sẽ gây bỏng nặng, cần cẩn thận khi sử dụng.

Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

Thí nghiệm 1:

Khí sinh ra làm mất màu dung dịch bromine/thuốc tím.

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2 + 2KOH

propene, propyne, 2-methylpropene

3 tháng 8 2023

a) \(CH_2=CH-CH_3+H_2\xrightarrow[t^\circ]{Ni}CH_3-CH_2-CH_3\)

b) \(CH_2=CH-CH_3+H_2O\xrightarrow[H_3PO_4]{t^{\circ}}\left[{}\begin{matrix}CH_3-CH_2-CH_2-OH\left(spp\right)\\CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\left(spc\right)\end{matrix}\right.\)

c) \(\left(CH_3\right)_2C=CH_2+H_2O\xrightarrow[H_3PO_4]{t^{\circ}}\left[{}\begin{matrix}\left(CH_3\right)_2CH-CH_2-OH\left(spp\right)\\\left(CH_3\right)_3C-OH\left(spc\right)\end{matrix}\right.\)

d) \(CH_3-CH_2-CH=CH_2+HCl\xrightarrow[]{}\left[{}\begin{matrix}CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-Cl\left(spp\right)\\CH_3-CH_2-CH\left(Cl\right)-CH_3\left(spc\right)\end{matrix}\right.\)

Chất b: \(CH_3-CH_2-CH=CH-CH_3\) là chất có đồng phân hình học bởi vì trong cả hai nguyên tử C trong liên kết đôi đều liên kết với hai nhóm thế khác nhau

Còn các chất a,b,c thì hoặc là có nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử giống nhau hoặc là hai nhóm nguyên tử khác nhau nên chúng ko có đồng phân hình học

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
5 tháng 11 2023

3 tháng 8 2023

Alkene \(CH_2=C\left(CH_3\right)_2\) không có đồng phân hình học vì nguyên tử C số 2 có hai nhóm thế giống nhau (CH3) liên kết với nó.

3 tháng 8 2023

Điều kiện để có đồng phân hình học: phải có 2 nhóm thế khác nhau cùng liên kết với nguyên tử C nối đôi, nghĩa là: \(\left[{}\begin{matrix}a\ne b\\c\ne d\end{matrix}\right.\).