Viết hộ mình Công Thức Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Cái !!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Conditional Sentences
1, Mary ( Leave )left school six years ago
2, Mrs Ly ( wait )waited for us one hour ago
3, We ( arrive )arrived this morning
4, When did you last phone ( phone ) him ? Some week ago
5, Typhoons usually ( occur )occur in autumn in our country
6, S.O ( knock )knocks at the door . l ( open )open it
7, Ba is a hard - working student . He always ( get )gets good mark
8, Marry ( taste )tasted a lot of delicious food when she ( visit )visited Hue
9, My brother ( leave )left university in 1998
10, The first jeans ( appear )are appeared in Europe
11, Look at those boys , what game are they ( play )playing ?
12, Yesterday evening , my sister ( be )was tired , so she ( go )went to bed early
13, Farmers ( grow )grows rice and ( raise )raises cattle for a living
14, It's 10 o'clock now. My mother ( do )is doing the gardening
15, Twen diren the TV . He ( study )studies for his entrance exam
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài làm:
Trong cuộc sống này, mỗi chúng ta đều phải có một người bạn thân. Họ là những người luôn ở bên cạnh bạn dù bạn nghèo khổ hay sung sướng, đau đớn hay hạnh phúc, buồn hay vui. Tôi cũng có một người bạn thân, anh ấy tên là Bắc, anh ấy chính là người luôn ở bên cạnh tôi cả thế giới có quay lưng với tôi.
Bắc là một anh chàng học trên tôi hai lớp thế nhưng chẳng biết có duyên gì với nhau, chúng tôi gặp gỡ và chơi với nhau từ hồi lớp ba. Khi ấy anh chàng mới từ nam chuyển về nổi tiếng là đẹp trai và học giỏi. Tôi cảm thấy mình rất may mắn khi đã quen và thân được với anh ấy. Ngoại hình của Bắc khá là gầy, chân tay bé như con gái, mảnh khảnh. Thế nhưng đổi lại khuôn mặt của Bắc khá đẹp trai hài hòa. Chính vì khuôn mặt ấy có biết bao nhiêu bạn gái lớp dưới ngày đêm viết thư tay để bày tỏ tình cảm mến thương của mình đối với anh chàng này. Đôi mắt ướt long lanh, to tròn, mi mắt dài đen kết hợp với đôi lông mày đẹp như được vẽ lên vậy. Chiếc mũi cao thanh thoát, miệng cười tỏa nắng với chiếc răng khểnh. Đặc biệt khuôn mặt của anh dài, thanh thoát như một kết thúc hoàn hảo cho khuôn mặt chuẩn V line giống những ngôi sao điện ảnh Hàn Quốc hay Trung Quốc. Bắc không bao giờ nổi bật vì làn da trắng bởi vì da của anh ấy hơi ngăm đen.
Mỗi ngày đến trường anh luôn chọn cho mình một chiếc áo sơ mi trắng của trường và một chiếc quần jean màu tối. Hắn không hẳn là một học sinh ngoan nhưng vì có phong cách ăn mặc khá thư sinh và lịch sự cho nên Bắc luôn chọn cho mình sơ mi trắng. Kể từ lúc ngồi đằng sau xe của tôi bước xuống, đến cái bước xuống thôi anh cũng tỏ ra là mình lịch thiệp thư sinh, hắt nhẹ mái tóc hoe vàng tự nhiên, khoác ba lô một dây còn dây kia để thõng xuống trông đẹp đến lạ. Kể cả khi đứng chờ người em thân thiết cất xe, Bắc cũng khiến cho những học sinh nữ khác phải ngắm nhìn. Khẽ khàng khoác tay lên vai tôi rồi cùng đi về lớp, tôi thấy anh bạn thân của tôi còn điệu đà hơn cả con gái. Trong học tập anh ấy là người thông minh nhưng lại rất lười học, ngồi trong lớp nghe cô giảng mà mắt Bắc như muốn trùng xuống, chốc chốc anh lại phải cố gắng nâng bờ mi trên không gặp bờ mi dưới, trông đến là buồn cười.
Tôi rât vui vì có một người bạn thân như thế, có lẽ nhiều bạn gái khác phải ghen tị khi tôi suốt ngày trêu đùa và thân thiết với anh ấy. Tuy nhiên ít có ai biết rằng, chúng tôi coi nhau như anh em, như tri kỉ vậy. Trông anh như vậy nhưng sống khá tình nghĩa, anh luôn làm cho tôi vui và chia sẻ những nỗi buồn với tôi mỗi ngày.
My best friend's name is Linh. She is 13 years old. She is in grade 7, class 7/11.She s reading books and listening to music. She often listens to music with me. She is a good girl. I love her so much.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Conditional Sentences
1, Mary ( Leave )left school six years ago
2, Mrs Ly ( wait )waited for us one hour ago
3, We ( arrive )arrived this morning
4, When did you last ( phone )phone him ? Some week ago
5, Typhoons usually ( occur )occurs in autumn in our country
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Could you tell me how to the post office ?
- Mk thấy hình như bên trên thiếu chữ :vv
Could you tell me how to "go" to the post office?
Thiếu từ "GO" nha.
MK SẼ GIÚP BẠN GIẢI TIẾNG ANH.!!
#mon
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1) Lan is the most intelligent in hẻ class
2) Ba drinks more milk than Lan
How old will you be on your next birthday?
- I'm twelve
1)Lan is the most intelligent (person) in her class.
2)Ba drinks less milk than Lan every day.
Câu 2:
I will be 12 years old.
*Chú ý:Câu 1 mình mở ngoặc vì từ đó bạn có thể bỏ hoặc dung nhé
(nhớ k mình đó)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
I. CÔNG THỨC
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu hỏi
S + am/ is/ are + V-ing
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
Ví dụ:
a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)
b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
Ví dụ:
a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.)
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
- Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
- No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?)
- Yes, I am./ No, I am not.
b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?)
- Yes, he is./ No, he isn’t.
c) Are they studying English?(Họ đang học tiếng Anh à?)
- Yes, they are./ No, they aren't.
S + am/is/are + V-ing
hk tốt