Câu 6: Ơ chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 chó đều thuần chủng là chó lông ngắn và chó lông dài giao phối với nhau thì kết quả ở F1 và F2 sẽ như thế nào ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài.
~3:1
=> quả tròn THT so với quả dài
Quy ước gen: A quả tròn. a quả dài
Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2
=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
=> kiểu gen P: Aa
P: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
Gp A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
b) F1 thụ phấn
* F1: AA( quả tròn) x AA(quả tròn)
GF1 A A
F2: AA(100% quả tròn)
* F1: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
* F1: aa( quả dài) X aa( quả dài)
GF1 a a
F2: aa(100% quả dài)
Tham khảo
a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài.
~3:1
=> quả tròn THT so với quả dài
Quy ước gen: A quả tròn. a quả dài
Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2
=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
=> kiểu gen P: Aa
P: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
Gp A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
b) F1 thụ phấn
* F1: AA( quả tròn) x AA(quả tròn)
GF1 A A
F2: AA(100% quả tròn)
* F1: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
* F1: aa( quả dài) X aa( quả dài)
GF1 a a
F2: aa(100% quả dài)
0,51 micromet = 5100A°
Tổng số nucleotit của gen
N = 5100 x 2 : 3,4 = 3000 nu
Khối lượng của gen
m = 3000 x 300 = 900000 đvC
Pt/c : Đỏ x trắng => F1 : 100% đỏ
=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng
qui ước: A: đỏ; a : trắng
F1 dị hợp tử
F1x f1: Aa (đỏ) x Aa (Đỏ)
G A, a A,a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 đỏ : 1 trắng
a) Tỉ lệ giao tử ở F2: A = 1/2 ; a = 1/2
F2 giao phấn ngẫu nhiên
1/2A | 1/2a | |
1/2A | 1/4AA | 1/4Aa |
1/2a | 1/4Aa | 1/4aa |
F3: 1AA : 2Aa :1aa
KH : 3 đỏ : 1 trắng
b) F2 (1/3AA : 2/3Aa) x aa
G ( 2/3A : 1/3 a) a
F3 : 2/3Aa :1/3aa
KH : 2 đỏ : 1 trắng
c) F2 tự thụ
Aa = 1/2 x 1/2 = 1/4
AA = aa = \(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{2}.\left(\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}\right)=\dfrac{3}{8}\)
F3 : 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa
KH : 5 đỏ : 3 trắng
Pt/c : Đỏ x trắng => F1 : 100% đỏ
=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng
qui ước: A: đỏ; a : trắng
F1 dị hợp tử
F1x f1: Aa (đỏ) x Aa (Đỏ)
G A, a A,a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 đỏ : 1 trắng
a) Tỉ lệ giao tử ở F2: A = 1/2 ; a = 1/2
F2 giao phấn ngẫu nhiên
1/2A | 1/2a | |
1/2A | 1/4AA | 1/4Aa |
1/2a | 1/4Aa | 1/4aa |
F3: 1AA : 2Aa :1aa
KH : 3 đỏ : 1 trắng
a) Theo đề :
- \(L_{gen}=0,408\mu m=4080A^0\)⇒\(N=\dfrac{4080}{3,4}\times2=2400\left(nu\right)\)⇒ Tổng số nu trên một mạch là \(\dfrac{N}{2}=\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)
- Ta có \(X-T=10\%\)
-Theo NTBS : \(X+T=50\%\)
⇒ \(A=T=20\%=2400\times20\%=480\)
\(G=X=30\%=2400\times30\%=720\)
- Ta có : trên mạch 2 :
\(T_2=A_1=15\%=1200\times15\%=180\)
\(X_2=G_1=30\%=1200\times30\%=360\)
- Theo NTBS :
+) \(A=A_1+T_1=480
\) ⇒ \(T_1=300\)
+) \(G=G_1+X_1=720\) ⇒\(X_1=360\)
Vậy : - số nu mỗi loại của gen là :
A=T=480
G=X=720
- số nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn là
\(A_1=T_2=180\)
\(T_1=A_2=300\)
\(G_1=X_2=360\)
\(X_1=G_2=360\)
b) Theo đề :
- Gen nhân đôi 3 lần ⇒ số ADN con được tạo ra là : \(2^3=8\left(ADN\right)\)
- Mỗi gen con được tạo ra sao mã 2 lần ⇒ số ARN được tạo ra là :
\(8\times2=16\left(ARN\right)\)
* Nếu mạch 1 là mạch gốc :
⇒ \(A_1=U_{ARN}=180\) ( thỏa mãn )
⇒ mạch 1 là mạch gốc
Vậy : số lượng ribonucleotit môi trường đã cung cấp cho gen sao mã là :
\(A_1=U_{mt}=180\times16=2880\left(nu\right)\)
\(T_1=A_{mt}=300\times16=4800\left(nu\right)\)
\(G_1=X_{mt}=360\times16=5760\left(nu\right)\)
\(X_1=G_{mt}=360\times16=5760\left(nu\right)\)
Loài có bộ NST : 2n = 8 NST
- TH1: Các tế bào đang ở kì sau nguyên phân:
=> Số tế bào của nhóm: 160 : 16 = 10 tế bào
- TH2: Các tế bào đang ở kì sau giảm phân 2:
=> Số tb của nhóm : 160 : 8 = 20 tế bào
b) Nếu tế bào đang giảm phân
Kết thúc phân bào tạo số giao tử là : 20 x 2 = 40 (giao tử)
Số hợp tử tạo thành : 40 x 50% = 20 hợp tử
c) Tổng số tinh trùng tạo ra : 256 x 2 = 512 tt
Số tế bào tham gia giảm phân
512 : 4 = 128 ( tb ) = 2^7
Số NST môi trường cung cấp
8 x (2^7 - 1) + 8 x 128 = 2040 NST
Mạch 2: -T-A-X-G-A-T-X-A-G
ARN: -A-U-G-X-U-A-G-U-X
Mạch khuôn: T-A-X-G-A-X-T-G
Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-G-A-X
cho mình hỏi mạch bổ sung với mạch tổng hợp giống nhau ko bạn
- Đa bội thể là trạng thái trong tế bào chứa ba hoặc nhiều hơn ba lần số đơn bội NST (3n hoặc 4n, 5n...). Những cơ thể mang các tế bào có 3n, 4n... NST gọi là thể đa bội.
- Thể đa bội: ở thực vật có cơ quan sinh dưỡng to, có kích thước lớn, chứa nhiều chất dinh dưỡng, đa bội lẻ không hạt và có một số đặc tính khác (SGK). Thể dị đa bội có thể tạo ra loài mới.
Tham khảo
-Theo bài: Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
- Quy ước gen:
A: Quy định tính trạng lông ngắn
a: Quy định tính trạng lông dài
-Xác định kiểu gen P:
Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu gen: AA
Chó lông dài thuần chủng có kiểu gen: aa
-Ta có sơ đồ lai:
P: AA(lông ngắn) ✖ aa(lông dài)
G: A a
F1: Aa(lông ngắn)
F1✖F1: Aa(lông ngắn) ✖ Aa(lông ngắn)
GF1: A,a A,a
F2: AA,Aa,Aa,aa
Kết quả F2: Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 lông ngắn: 1 lông dài
-Theo bài: Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
- Quy ước gen:
A: Quy định tính trạng lông ngắn
a: Quy định tính trạng lông dài
-Xác định kiểu gen P:
Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu gen: AA
Chó lông dài thuần chủng có kiểu gen: aa
-Ta có sơ đồ lai:
P: AA(lông ngắn) ✖ aa(lông dài)
G: A a
F1: Aa(lông ngắn)
F1✖F1: Aa(lông ngắn) ✖ Aa(lông ngắn)
GF1: A,a A,a
F2: AA,Aa,Aa,aa
Kết quả F2: Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 lông ngắn: 1 lông dài