K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 11 2021

Tham khảo

-Theo bài: Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
- Quy ước gen:
   A: Quy định tính trạng lông ngắn
   a: Quy định tính trạng lông dài
-Xác định kiểu gen P:
Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu gen: AA
Chó lông dài thuần chủng có kiểu gen: aa
-Ta có sơ đồ lai:
P:      AA(lông ngắn)      ✖          aa(lông dài)
G:     A                                        a
F1:                     Aa(lông ngắn)
F1✖F1:      Aa(lông ngắn)       ✖       Aa(lông ngắn)
GF1:          A,a                                  A,a
F2:            AA,Aa,Aa,aa
Kết quả F2: Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
                    Kiểu hình: 3 lông ngắn: 1 lông dài 

27 tháng 11 2021

-Theo bài: Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
- Quy ước gen:
   A: Quy định tính trạng lông ngắn
   a: Quy định tính trạng lông dài
-Xác định kiểu gen P:
Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu gen: AA
Chó lông dài thuần chủng có kiểu gen: aa
-Ta có sơ đồ lai:
P:      AA(lông ngắn)      ✖          aa(lông dài)
G:     A                                        a
F1:                     Aa(lông ngắn)
F1✖F1:      Aa(lông ngắn)       ✖       Aa(lông ngắn)
GF1:          A,a                                  A,a
F2:            AA,Aa,Aa,aa
Kết quả F2: Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
                    Kiểu hình: 3 lông ngắn: 1 lông dài 

27 tháng 11 2021

Tham khảo

 

a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài.

~3:1

=> quả tròn THT so với quả dài

Quy ước gen: A quả tròn.               a quả dài

Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2

=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử

=> kiểu gen P: Aa

P:        Aa( quả tròn)     x   Aa( quả tròn)

Gp    A,a                        A,a

F1:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

b) F1 thụ phấn 

* F1:   AA( quả tròn)    x    AA(quả tròn)

GF1   A                           A

F2:        AA(100% quả tròn)

* F1:    Aa( quả tròn)    x   Aa( quả tròn)

GF1     A,a                     A,a

F2:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

* F1:    aa( quả dài)       X     aa( quả dài)

GF1      a                             a

F2:      aa(100% quả dài)

27 tháng 11 2021

Tham khảo

 

a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài.

~3:1

=> quả tròn THT so với quả dài

Quy ước gen: A quả tròn.               a quả dài

Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2

=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử

=> kiểu gen P: Aa

P:        Aa( quả tròn)     x   Aa( quả tròn)

Gp    A,a                        A,a

F1:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

b) F1 thụ phấn 

* F1:   AA( quả tròn)    x    AA(quả tròn)

GF1   A                           A

F2:        AA(100% quả tròn)

* F1:    Aa( quả tròn)    x   Aa( quả tròn)

GF1     A,a                     A,a

F2:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

* F1:    aa( quả dài)       X     aa( quả dài)

GF1      a                             a

F2:      aa(100% quả dài)

27 tháng 11 2021

0,51 micromet = 5100A°

Tổng số nucleotit của gen

N = 5100 x 2 : 3,4  = 3000 nu

Khối lượng của gen

m = 3000 x 300 = 900000 đvC

 

27 tháng 11 2021

0,51 micromet = 5100A°

Tổng số nucleotit của gen

N = 5100 x 2 : 3,4  = 3000 nu

Khối lượng của gen

m = 3000 x 300 = 900000 đvC

26 tháng 11 2021

19B (tế bào sinh dục gồm: tb sinh dục sơ khai có bộ NST tồn tại thành từng cặp tương đồng;  giao tử có bộ NST tồn tại thành từng chiếc đơn lẻ)

20C

26 tháng 11 2021

20 . A

26 tháng 11 2021

Pt/c : Đỏ x trắng => F1 : 100% đỏ

=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng

qui ước: A: đỏ; a : trắng

F1 dị hợp tử

F1x f1: Aa (đỏ) x Aa (Đỏ)

G       A, a             A,a

F2: 1AA :2Aa :1aa

KH : 3 đỏ : 1 trắng

a) Tỉ lệ giao tử ở F2: A = 1/2 ; a = 1/2

F2 giao phấn ngẫu nhiên

 1/2A1/2a
1/2A1/4AA1/4Aa
1/2a1/4Aa1/4aa

F3: 1AA : 2Aa :1aa

KH : 3 đỏ : 1 trắng

b) F2 (1/3AA : 2/3Aa) x aa

   G   ( 2/3A : 1/3 a)        a

  F3 : 2/3Aa :1/3aa

KH : 2 đỏ : 1 trắng

c) F2 tự thụ

Aa = 1/2 x 1/2 = 1/4

AA = aa = \(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{2}.\left(\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}\right)=\dfrac{3}{8}\)

F3 : 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa

KH : 5 đỏ : 3 trắng

27 tháng 11 2021

Pt/c : Đỏ x trắng => F1 : 100% đỏ

=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng

qui ước: A: đỏ; a : trắng

F1 dị hợp tử

F1x f1: Aa (đỏ) x Aa (Đỏ)

G       A, a             A,a

F2: 1AA :2Aa :1aa

KH : 3 đỏ : 1 trắng

a) Tỉ lệ giao tử ở F2: A = 1/2 ; a = 1/2

F2 giao phấn ngẫu nhiên

 1/2A1/2a
1/2A1/4AA1/4Aa
1/2a1/4Aa1/4aa

F3: 1AA : 2Aa :1aa

KH : 3 đỏ : 1 trắng

30 tháng 8 2022

a) Theo đề : 
 - \(L_{gen}=0,408\mu m=4080A^0\)\(N=\dfrac{4080}{3,4}\times2=2400\left(nu\right)\)⇒ Tổng số nu trên một mạch là \(\dfrac{N}{2}=\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)
 - Ta có \(X-T=10\%\)
-Theo NTBS : \(X+T=50\%\)
 ⇒ \(A=T=20\%=2400\times20\%=480\)
      \(G=X=30\%=2400\times30\%=720\)
- Ta có : trên mạch 2 :
  \(T_2=A_1=15\%=1200\times15\%=180\)
  \(X_2=G_1=30\%=1200\times30\%=360\)
- Theo NTBS : 
+)  \(A=A_1+T_1=480 \) ⇒ \(T_1=300\)
+)  \(G=G_1+X_1=720\) ⇒\(X_1=360\)
   Vậy : - số nu mỗi loại của gen là : 
            A=T=480
            G=X=720
           - số nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn là 
               \(A_1=T_2=180\)
               \(T_1=A_2=300\)
               \(G_1=X_2=360\)
               \(X_1=G_2=360\)
b) Theo đề :
- Gen nhân đôi 3 lần ⇒ số ADN con được tạo ra là : \(2^3=8\left(ADN\right)\) 
- Mỗi gen con được tạo ra sao mã 2 lần ⇒ số ARN được tạo ra là : 
 \(8\times2=16\left(ARN\right)\)
* Nếu mạch 1 là mạch gốc :
⇒ \(A_1=U_{ARN}=180\) ( thỏa mãn ) 
⇒ mạch 1 là mạch gốc 
Vậy : số lượng ribonucleotit môi trường đã cung cấp cho gen sao mã là : 
   \(A_1=U_{mt}=180\times16=2880\left(nu\right)\)
   \(T_1=A_{mt}=300\times16=4800\left(nu\right)\)
   \(G_1=X_{mt}=360\times16=5760\left(nu\right)\)
   \(X_1=G_{mt}=360\times16=5760\left(nu\right)\)

  

Đâu thấy bài :)

26 tháng 11 2021

Đâu

Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) ký hiệu: AaBbDdXY.a. Một nhóm tế bào của loài trên đang phân bào, người ta đếm có tất cả 160 NST đơn đang phân li về hai cực tế bào, dự đoán số tế bào có thể có của nhóm? Cho biết diễn biến của tất cả các tế bào trong nhóm đều như nhau.b. Nếu nhóm tế bào trên đang trong quá trình giảm phân, kết thúc giảm phân các giao tử tạo thành tham gia thụ tinh với hiệu...
Đọc tiếp

Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) ký hiệu: AaBbDdXY.

a. Một nhóm tế bào của loài trên đang phân bào, người ta đếm có tất cả 160 NST đơn đang phân li về hai cực tế bào, dự đoán số tế bào có thể có của nhóm? Cho biết diễn biến của tất cả các tế bào trong nhóm đều như nhau.

b. Nếu nhóm tế bào trên đang trong quá trình giảm phân, kết thúc giảm phân các giao tử tạo thành tham gia thụ tinh với hiệu suất thụ tinh là 50%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu hợp tử được tạo thành? Biết rằng, giới còn lại hiệu suất thụ tinh là 100% , các giao tử và hợp tử tạo thành có sức sống như nhau.

c. Một tế bào sinh tinh khác sau khi qua vùng sinh sản, tất cả các tế bào tạo thành tham gia giảm phân và tạo ra 256 trinh trùng mang NST giới tính Y; Xác định số NST môi trường phải cung cấp cho quá trình tạo giao tử từ tế bào sinh tinh trên.

Cho biết, không có đột biến xảy ra và các giao tử tạo thành trong những quá trình trên có sức sống như nhau.

3
26 tháng 11 2021

Loài có bộ NST : 2n = 8 NST

- TH1: Các tế bào đang ở kì sau nguyên phân: 

=> Số tế bào của nhóm: 160 : 16 = 10 tế bào 

- TH2: Các tế bào đang ở kì sau giảm phân 2:

=> Số tb của nhóm : 160 : 8 = 20 tế bào

26 tháng 11 2021

b) Nếu tế bào đang giảm phân

Kết thúc phân bào tạo số giao tử là : 20 x 2 = 40 (giao tử)

Số hợp tử tạo thành : 40 x 50% = 20 hợp tử

c) Tổng số tinh trùng tạo ra : 256 x 2 = 512 tt

Số tế bào tham gia giảm phân

512 : 4 = 128 ( tb ) = 2^7

Số NST môi trường cung cấp

8 x (2^7 - 1) + 8 x 128 = 2040 NST

 

 

26 tháng 11 2021

Mạch 2: -T-A-X-G-A-T-X-A-G

ARN:      -A-U-G-X-U-A-G-U-X

 

 

Mạch khuôn: T-A-X-G-A-X-T-G

Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-G-A-X

26 tháng 11 2021

cho mình hỏi mạch bổ sung với mạch tổng hợp giống nhau ko bạn

- Đa bội thể là trạng thái trong tế bào chứa ba hoặc nhiều hơn ba lần số đơn bội NST (3n hoặc 4n, 5n...). Những cơ thể mang các tế bào có 3n, 4n... NST gọi là thể đa bội.

- Thể đa bội: ở thực vật có cơ quan sinh dưỡng to, có kích thước lớn, chứa nhiều chất dinh dưỡng, đa bội lẻ không hạt và có một số đặc tính khác (SGK). Thể dị đa bội có thể tạo ra loài mới.