tính hóa trị của fe trong: FeCL 3 ;Fe(OH) 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Vì trong nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt là 36
=> p + n + e = 36
Mà trong nguyên tử: số p = số e
=> 2p + n = 36 (1)
+, Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
=> ( p + e ) = 2n
=> 2p = 2n
=> p = n (2)
+, Thay (2) vào (1), ta có:
2p + p = 36
=> 3p = 36
=> p = 12
e = 12
n = 12
Vì 1 đvC có khối lượng là 0,16605 . 10-23
Mà 1 đvC = \(\dfrac{1}{12}m_C\)
NTKMg = 24 đvC
=> mMg = 24 . 0,16605 . 10-23 = 3,9852.10-23 g
=> Chọn D.
Câu 1:
Gọi số hạt p, n, e lần lượt là P, N, E.
Ta có: P + N + E = 36
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 36 (1)
Theo đề, số hạt mang điện nhiều gấp 2 lần số hạt không mang điện.
⇒ 2P = 2N (2)
Từ (1) và (2) ⇒ P = E = 12, N = 12
→ X là Magie. KHHH: Mg
Câu 2:
a, Vì hợp chất nặng hơn H2 28 lần.
⇒ PTK = 28.2 = 56 (đvC)
b, Theo đề, hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O.
⇒ Hợp chất có CTHH dạng XO.
⇒ NTKX + 16 = 56 ⇒ NTKX = 40 (đvC)
→ X là Canxi. KHHH: Ca.
Ta có: mNaOH = 50.3% = 1,5 (g)
mNaCl = 25.12% = 3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{1,5}{50+25}.100\%=2\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{3}{50+25}.100\%=4\%\)
(1) \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^\circ}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
(2) \(2KClO_3\xrightarrow[]{t^\circ}2KCl+3O_2\uparrow\)
(3) \(4NH_3+5O_2\xrightarrow[Pt]{t^\circ}4NO+6H_2O\)
(4) \(S+H_2SO_4\left(\text{đặc}\right)\xrightarrow[]{}2SO_2\uparrow+H_2\uparrow\)
(5) \(4NO_2+3O_2+2H_2O\xrightarrow[]{}4HNO_3\)
5P: 5 nguyên tử photpho
2CuSO4: 2 phân tử đồng (II) sunfat
3NH3: 3 phân tử khí amoniac
7Cl2: 7 phân tử khí clo