Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Không phản ứng
2. Không phản ứng
3. `K_2O + H_2O -> 2KOH`
4. `P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`
5. \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
6. \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
7. \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O\)
8. \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
9. \(C_3H_8+5O_2\xrightarrow[]{t^o}3CO_2+4H_2O\)
10. \(N_2+O_2\xrightarrow[]{3000^oC}2NO\)
A: P(V) và O
a) gọi \(P_xO_y\)
Áp dụng QTHT có
\(V\cdot x=II\cdot y=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=>\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
\(CTHH:P_2O_5\)
b) \(PTK\left(P_2O_5\right)=31\cdot2+16\cdot5=142\left(dvC\right)\)
c) ý nghĩa:
+ gồm nguyên tố photpho và oxi tạo nên
+gồm 2 nguyên tử photpho và 5 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
+ PTK(P2O5)=31*2+16*5=142(dvC)
B: a) gọi \(Cu_x\left(OH\right)_y\)
áp dụng QTHT có
\(II\cdot x=I\cdot y=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=>\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(CTHH:Cu\left(OH\right)_2\)
b) \(PTK:64+\left(16+1\right)\cdot2=98\left(dvC\right)\)
c) ý nghĩa
+ gồm 3 nguyên tố đồng , oxi và hiro tạo nên
+ gồm 1 nguyên tử đồng và 2 nguyên tử nhóm hidroxit trong 1 phân tử
+ PTK[Cu(OH)2]=64+(16+1)*2=98(dvC)
Công thức tổng quát của hợp chất là : \(X_nO_3\)
Phân tử khối của hợp chất : \(M=2M_{Ca}=2.40=80\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow m_Xn+16.3=80\)
\(\Leftrightarrow m_Xn=32\)
\(\Rightarrow m_X=32;n=1\) \(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh (S)
Vậy : Công thức hóa học của hợp chất là SO3
Tổng số hạt là 28 nên: p+n+e=28p+n+e=28
Mà p=ep=e nên: 2p+n=28 (1)2p+n=28 (1)
Số hạt mang điện chiếm xấp xỉ 35% nên:
n=28×35%=10⇒p=e=28−102=9
=> Nguyên tử này là Flo