Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét ΔMPN vuông tại M có MH là đường cao
nên \(MN^2=NH\cdot NP\)
=>\(NP\cdot1,8=3^2=9\)
=>NP=9:1,8=5(cm)
Ta có: ΔMNP vuông tại M
=>\(MN^2+MP^2=NP^2\)
=>\(MP^2=5^2-3^2=16\)
=>\(MP=\sqrt{16}=4\left(cm\right)\)
Ta có: ΔHPM vuông tại H
mà HQ là đường trung tuyến
nên QH=QM
=>\(\widehat{QHM}=\widehat{QMH}\)
Xét ΔMNP vuông tại M có \(sinN=\dfrac{MP}{NP}=\dfrac{4}{5}\)
nên \(\widehat{N}\simeq53^08'\)
mà \(\widehat{N}=\widehat{HMP}\)
nên \(\widehat{HMP}=\widehat{HMQ}\simeq53^08'\)
=>\(\widehat{QHM}\simeq53^08'\)
Gọi thời gian chảy một mình đầy bể của vòi thứ nhất và vòi thứ hai lần lượt là x(giờ) và y(giờ)
(ĐK: x>0; y>0)
Trong 1h, vòi 1 chảy được: \(\dfrac{1}{x}\left(bể\right)\)
Trong 1h, vòi 2 chảy được: \(\dfrac{1}{y}\left(bể\right)\)
Trong 1h, hai vòi chảy được:
\(\dfrac{1}{6+\dfrac{2}{3}}=1:\dfrac{20}{3}=\dfrac{3}{20}\)
=>\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{3}{20}\left(1\right)\)
Trong 4h, vòi 1 chảy được: \(\dfrac{4}{x}\left(bể\right)\)
Trong 5h, vòi 2 chảy được: \(\dfrac{5}{y}\left(bể\right)\)
Nếu vòi 1 chảy trong 4h và vòi 2 chảy trong 5h thì hai vòi chảy được 2/3 bể nên \(\dfrac{4}{x}+\dfrac{5}{y}=\dfrac{2}{3}\left(2\right)\)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{3}{20}\\\dfrac{4}{x}+\dfrac{5}{y}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4}{x}+\dfrac{4}{y}=\dfrac{3}{5}\\\dfrac{4}{x}+\dfrac{5}{y}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-\dfrac{1}{y}=\dfrac{3}{5}-\dfrac{2}{3}=\dfrac{-1}{15}\\\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{3}{20}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=15\\\dfrac{1}{x}=\dfrac{3}{20}-\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{12}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=12\\y=15\end{matrix}\right.\left(nhận\right)\)
Vậy: thời gian chảy một mình đầy bể của vòi thứ nhất và vòi thứ hai lần lượt là 12 giờ và 15 giờ
Bài 18:
a) Với m = 2 ta có phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=4\cdot2x-4\cdot2^2+2\)
\(\Leftrightarrow x^2=8x-14\)
\(\Leftrightarrow x^2-8x+14=0\)
\(\Delta=\left(-8\right)^2-4\cdot1\cdot14=8>0\)
Tọa độ giao điểm 1:
\(x_1=\dfrac{8+2\sqrt{2}}{2}=4+\sqrt{2}\Rightarrow y_1=18+8\sqrt{2}\)
Tọa độ giao điểm 2:
\(x_2=\dfrac{8-2\sqrt{2}}{2}=4-\sqrt{2}\Rightarrow y_2=18-8\sqrt{2}\)
b) Ta có pt hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(x^2=4mx-4m^2+m\)
\(\Leftrightarrow x^2-4mx+4m^2-m=0\)
\(\Delta=\left(-4m\right)^2-4\cdot1\cdot\left(4m^2-m\right)=16m^2-16m^2+4m=4m\)
Có 2 nghiệm phân biệt khi \(m>0\)
Theo vi-et và đề bài ta có::
\(\left\{{}\begin{matrix}x_A+x_B=4m\\x_Ax_B=4m^2-m\\x_A=3x_B\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow4x_B=4m\Rightarrow x_B=m\)
\(\Rightarrow x_A=\dfrac{4m^2-m}{m}=4m-1\)
Mà: \(x_A=3x_B\)
Ta có: \(4m-1=3m\)
\(\Leftrightarrow m=1\left(tm\right)\)
Bài 19:
a: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{1}{2}x^2=x-m+2\)
=>\(x^2=2x-2m+4\)
=>\(x^2-2x+2m-4=0\)(1)
\(\text{Δ}=\left(-2\right)^2-4\cdot1\cdot\left(2m-4\right)\)
\(=4-8m+16=-8m+20\)
Để (P) tiếp xúc với (d) thì Δ=0
=>-8m+20=0
=>m=2,5
Khi đó, phương trình (1) sẽ trở thành:
\(x^2-2x+2\cdot2,5-4=0\)
=>\(x^2-2x+1=0\)
=>(x-1)^2=0
=>x=1
Thay x=1 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1}{2}\cdot1^2=\dfrac{1}{2}\)
Vậy: Tọa độ tiếp điểm là \(A\left(1;\dfrac{1}{2}\right)\)
b: Theo Vi-et, ta có:
\(x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=2;x_1x_2=\dfrac{c}{a}=2m-4\)
Để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt thì Δ>0
=>-8m+20>0
=>-8m>-20
=>m<2,5
\(y_1+y_2>3x_1x_2\)
=>\(\dfrac{1}{2}\left(x_1^2+x_2^2\right)>3x_1x_2\)
=>\(\dfrac{1}{2}\left[\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2\right]>3x_1x_2\)
=>\(\dfrac{1}{2}\left[2^2-2\left(2m-4\right)\right]>3\cdot\left(2m-4\right)\)
=>\(\dfrac{1}{2}\left(4-4m+8\right)>3\left(2m-4\right)\)
=>\(\dfrac{1}{2}\left(-4m+12\right)>3\left(2m-4\right)\)
=>\(-2m+6-6m+12>0\)
=>-8m+18>0
=>-8m>-18
=>m<18/8=9/4
Bài 26:
a) Ta có phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(x^2=6x-5\)
\(\Leftrightarrow x^2-6x+5=0\)
\(\Delta=\left(-6\right)^2-4\cdot1\cdot5=16>0\)
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Tọa độ giao diểm 1:
\(x_1=\dfrac{6+\sqrt{16}}{2}=5\Rightarrow y_1=5^2=25\)
Tọa độ giao điểm 2:
\(x_1=\dfrac{6-\sqrt{16}}{2}=1\Rightarrow y_2=1^2=1\)
b) Ta có phương trình hoành độ giao điểm của (P) và `(d_m)` là:
\(x^2=mx+1\)
\(\Leftrightarrow x^2-mx-1=0\)
\(\Delta=\left(-m\right)^2-4\cdot1\cdot-1=m^2+4>0\forall m\)
Hay (P) và `(d_m)` luôn cắt nhau ở hai điểm phân biệt
Theo vi-ét: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=m\\x_1x_2=-1\end{matrix}\right.\)
Mà: \(\left(x_1^2+1\right)\left(x_2^2+1\right)=36\)
\(\Leftrightarrow x_1^2x_2^2+x_1^2+x_2^2+1=36\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1x_2\right)^2+\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2+1=36\)
\(\Leftrightarrow\left(-1\right)^2+m^2-2\cdot\left(-1\right)+1=36\)
\(\Leftrightarrow1+m^2+2+1=36\)
\(\Leftrightarrow m^2=32\)
\(\Leftrightarrow m=\sqrt{32}=4\sqrt{2}\)
Bài 27:
a: Thay k=-2 vào (d), ta được:
\(y=\left(-2-1\right)x+4=-3x+4\)
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=-3x+4\)
=>\(x^2+3x-4=0\)
=>(x+4)(x-1)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=-4\\x=1\end{matrix}\right.\)
Thay x=-4 vào (P), ta được:
\(y=\left(-4\right)^2=16\)
Thay x=1 vào (P), ta được:
\(y=1^2=1\)
Vậy: tọa độ giao điểm là A(-4;16); B(1;1)
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=\left(k-1\right)x+4\)
=>\(x^2-\left(k-1\right)x-4=0\)
a=1; b=-k+1; c=-4
Vì a*c=-4<0
nên (P) luôn cắt (d) tại hai điểm phân biệt
c: Theo Vi-et, ta có:
\(x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=k-1;x_1x_2=\dfrac{c}{a}=-4\)
\(y_1+y_2=y_1y_2\)
=>\(x_1^2+x_2^2=\left(x_1x_2\right)^2\)
=>\(\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=\left(-4\right)^2=16\)
=>\(\left(k-1\right)^2-2\cdot\left(-4\right)=16\)
=>\(\left(k-1\right)^2=8\)
=>\(k-1=\pm2\sqrt[]{2}\)
=>\(k=\pm2\sqrt{2}+1\)
Bài 23: \(y=m\left(x-1\right)-2=mx-m-2\)
Ta có phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{-x^2}{4}=mx-m-2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{4}x^2+mx-m-2=0\)
\(\Delta=m^2-4\cdot\dfrac{1}{4}\cdot\left(-m-2\right)=m^2+m+2\)
\(=\left(m^2+2\cdot m\cdot\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}\right)+\dfrac{7}{4}=\left(m+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{7}{4}>0\forall m\)
Nên (P) và (d) luôn cắt nhau ở hai điểm phân biệt A và B khi m thay đổi
Theo vi-ét ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x_A+x_B=\dfrac{-m}{\dfrac{1}{4}}=-4m\\x_Ax_B=\dfrac{-m-2}{\dfrac{1}{4}}=-4m-8\end{matrix}\right.\)
\(x^2_Ax_B+x^2_Bx_A\)
\(=x_Ax_B\left(x_A+x_B\right)\)
\(=-4m\cdot\left(-4m-8\right)\)
\(=16m^2+32m\)
\(=\left[\left(4m\right)^2+2\cdot4m\cdot4+4^2\right]-16\)
\(=\left(4m+4\right)^2-16\ge-16\forall m\)
Dấu "=" xảy ra: \(4m+4=0\Leftrightarrow m=-1\)
Vậy: ...
Bài 22:
a: Thay m=1 vào (d), ta được:
\(y=1\cdot x-\dfrac{1}{2}\cdot1^2+1+1=x+\dfrac{3}{2}\)
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{1}{2}x^2=x+\dfrac{3}{2}\)
=>\(x^2=2x+3\)
=>\(x^2-2x-3=0\)
=>(x-3)(x+1)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Thay x=3 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1}{2}\cdot3^2=\dfrac{9}{2}\)
Thay x=-1 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1}{2}\cdot\left(-1\right)^2=\dfrac{1}{2}\)
Vậy: (P) cắt (d) tại \(A\left(3;\dfrac{9}{2}\right);B\left(-1;\dfrac{1}{2}\right)\)
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{1}{2}x^2=mx-\dfrac{1}{2}m^2+m+1\)
=>\(\dfrac{1}{2}x^2-mx+\dfrac{1}{2}m^2-m-1=0\)
\(\text{Δ}=\left(-m\right)^2-4\cdot\dfrac{1}{2}\cdot\left(\dfrac{1}{2}m^2-m-1\right)\)
\(=m^2-2\left(\dfrac{1}{2}m^2-m-1\right)\)
\(=m^2-m^2+2m+2=2m+2\)
Để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt thì Δ>0
=>2m+2>0
=>2m>-2
=>m>-1
Theo Vi-et, ta có:
\(x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=\dfrac{m}{\dfrac{1}{2}}=2m\)
\(x_1x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{\dfrac{1}{2}m^2-m-1}{\dfrac{1}{2}}=2\left(\dfrac{1}{2}m^2-m-1\right)=m^2-2m-2\)
\(y_1+y_2=5\)
=>\(\dfrac{1}{2}\left(x_1^2+x_2^2\right)=5\)
=>\(x_1^2+x_2^2=10\)
=>\(\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=10\)
=>\(\left(2m\right)^2-2\cdot\left(m^2-2m-2\right)=10\)
=>\(4m^2-2m^2+4m+4-10=0\)
=>\(2m^2+4m-6=0\)
=>\(m^2+2m-3=0\)
=>(m+3)(m-1)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}m=-3\left(loại\right)\\m=1\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 17:
a) Ta có phương trình hoành độ giao điểm:
\(x^2=-2x+m\)
\(\Leftrightarrow x^2+2x-m=0\) (*)
\(\Delta=2^2-4\cdot1\cdot-m=4+4m\)
Để (P) và (d) có giao điểm thì: \(4+4m\ge0\Leftrightarrow m\ge-1\)
(P) và (d) cắt nhau ở điểm có hoành độ là 2
Thay x = 2 vào (*) ta có:
\(2^2+2\cdot2-m=0\)
\(\Leftrightarrow8-m=0\)
\(\Leftrightarrow m=8\left(tm\right)\)
b) Để (P) và (d) cắt nhau ở hai điểm phân biệt thì (*) phải có hai nghiệm phân biệt
\(\Rightarrow\Delta=4+4m>0\Leftrightarrow m>-1\)
Theo vi-ét: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-2\\x_1x_2=-m\end{matrix}\right.\)
Mà: \(x_1^2+x_2^2=6x_1^2x_2^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=6\left(x_1x_2\right)^2\)
\(\Rightarrow\left(-2\right)^2-2\cdot\left(-m\right)=6\cdot\left(-m\right)^2\)
\(\Leftrightarrow4+2m=6m^2\)
\(\Leftrightarrow6m^2-2m-4=0\)
\(\Leftrightarrow3m^2-m-2=0\)
\(\Delta=\left(-1\right)^2-4\cdot3\cdot-2=25>0\)
Có 2 m phân biệt:
\(m_1=\dfrac{1+\sqrt{25}}{6}=1\) (tm)
\(m_2=\dfrac{1-\sqrt{25}}{6}=-\dfrac{4}{6}=-\dfrac{2}{3}\) (tm)
bài 16:
a: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=2\left(1-m\right)x+3\)
=>\(x^2-2\left(1-m\right)x-3=0\)
\(a=1;b=-2\left(1-m\right)=2m-2;c=-3\)
Vì \(a\cdot c=-3< 0\)
nên (P) luôn cắt (d) tại hai điểm phân biệt
b: Thay y=1 vào (P), ta được:
\(x^2=1\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Thay x=1 và y=1 vào (d), ta được:
2(1-m)+3=1
=>2(1-m)=-2
=>1-m=-1
=>m-1=1
=>m=2
Thay x=-1 và y=1 vào (P), ta được:
-2(1-m)+3=1
=>2(m-1)=-2
=>m-1=-1
=>m=0
Bài 3:
1) \(x^2-5x+6=0\) (1)
a) \(a=1;b=-5;c=6\)
b) \(\Delta=\left(-5\right)^2-4\cdot1\cdot6=1>0\)
Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=\dfrac{5+\sqrt{1}}{2}=3\)
\(x_2=\dfrac{5-\sqrt{1}}{2}=2\)
Vậy: ....
2) \(x^2-mx+m-1=0\)(2)
a) \(\Delta=\left(-m\right)^2-4\cdot1\cdot\left(m-1\right)=m^2-4m+4\)
\(=m^2-2\cdot m\cdot2+2^2=\left(m-2\right)^2\ge0\forall m\)
Phương trình luôn có 2 nghiệm với mọi m
b) Thay \(x=3\) (2) ta có:
\(3^2-3m+m-1=0\)
\(\Leftrightarrow-2m+8=0\)
\(\Leftrightarrow-2m=-8\)
\(\Leftrightarrow m=4\)
Theo vi-ét: \(x_1+x_2=\dfrac{-\left(-m\right)}{1}=m=4\)
\(\Rightarrow x_2=4-x_1=4-3=1\)
Bài 1:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x-y=5\\2x+3y=18\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=3x-5\\2x+3\left(3x-5\right)=18\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=3x-5\\2x+9x-15=18\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=3x-5\\11x-15=18\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=3x-5\\11x=33\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=3\cdot3-5\\x=3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=4\\x=3\end{matrix}\right.\)
Vậy: ...
bài 30:
a: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{1}{2}x^2=x+m\)
=>\(\dfrac{1}{2}x^2-x-m=0\)
\(\text{Δ}=\left(-1\right)^2-4\cdot\dfrac{1}{2}\cdot\left(-m\right)=2m+1\)
Để (d) không có điểm chung với (P) thì Δ<0
=>2m+1<0
=>2m<-1
=>\(m< -\dfrac{1}{2}\)
b: Để (D) có 1 điểm chung với (P) thì Δ=0
=>2m+1=0
=>2m=-1
=>\(m=-\dfrac{1}{2}\)
c: Để (D) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì Δ>0
=>2m+1>0
=>2m>-1
=>\(m>-\dfrac{1}{2}\)
Theo Vi-et, ta có:
\(x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=\dfrac{-\left(-1\right)}{\dfrac{1}{2}}=2;x_1x_2=\dfrac{c}{a}=-2m\)
\(x_A^2+x_B^2=12\)
=>\(\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=12\)
=>\(2^2-2\cdot\left(-2m\right)=12\)
=>4+4m=12
=>4m=8
=>m=2(nhận)
Bài 29:
1: Thay x=1 vào (d), ta được:
\(y=2x+1\)
2: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-x^2=2x+1\)
=>\(x^2+2x+1=0\)
=>\(\left(x+1\right)^2=0\)
=>x+1=0
=>x=-1
Thay x=-1 vào y=2x+1, ta được:
\(y=2\cdot\left(-1\right)+1=-1\)
Vậy: (P) giao (d) tại A(-1;-1)
3: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-x^2=2x+m\)
=>\(x^2+2x+m=0\)
\(\text{Δ}=2^2-4\cdot1\cdot m=-4m+4\)
Để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt thì Δ>0
=>-4m+4>0
=>-4m>-4
=>m<1
Theo vi-et, ta có:
\(x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=-2;x_1x_2=\dfrac{c}{a}=m\)
\(\dfrac{1}{x_A^2}+\dfrac{1}{x_B^2}=6\)
=>\(\dfrac{x_1^2+x_2^2}{\left(x_1x_2\right)^2}=6\)
=>\(\dfrac{\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2}{\left(x_1x_2\right)^2}=6\)
=>\(\left(-2\right)^2-2m=6m^2\)
=>\(6m^2+2m-4=0\)
=>\(3m^2+m-2=0\)
=>\(\left(m+1\right)\left(3m-2\right)=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}m+1=0\\3m-2=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}m=-1\left(nhận\right)\\m=\dfrac{2}{3}\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)