Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) CTHH của A là X2Y
Ta có: \(\%X=\dfrac{2.NTK_X}{34}.100\%=5,88\%\)
=> NTKX = 1 (đvC)
=> X là H (hidro)
Ta có: \(NTK_Y=34-1.2=32\left(đvC\right)\)
=> Y là S (Lưu huỳnh)
A có CTHH là H2S
b)
- 5 phân tử H2S có khối lượng là:
\(5.34=170\left(đvC\right)\), ứng với \(170.1,67.10^{-24}=2,839.10^{-22}\left(g\right)\)
a: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
c: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
d: \(m_{HCl}=136+2-65=138-65=73\left(g\right)\)
Phân tử nước là sự kết hợp của 2 nguyên tử \(Hydro\) \(\left(H+\right)\)và 1 nguyên tử \(Oxy\left(O2-\right)\) bằng các liên kết \(Hydro\)
Ý nghĩa CTHH H2SO4
- Axit sunfuric do nguyên tố hidro, lưu huỳnh, oxi tạo thành.
- Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O trong một phân tử.
- PTKH2SO4 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 đvC.
Ý nghĩa CTHH MgCl2
- Magie clorua do nguyên tử magie, clo tạo thành.
- Có 1 nguyên tử Mg, 2 nguyên tử Cl trong một phân tử.
- PTKMgCl2 = 24 + 35,5.2 = 95 đvC.
a, PT: \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
→ Số nguyên tử Cu : số phân tử AgNO3 = 1:2
Số nguyên tử Cu : số phân tử Cu(NO3)2 = 1:1
Số nguyên tử Cu : số nguyên tử Ag = 1:2
b, Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{6,02.10^{^{23}}}{6.10^{^{23}}}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=1.64=6,4\left(g\right)\)
c, Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{3.6,02.10^{^{23}}}{6.10^{^{23}}}=3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ag}=2n_{Cu}=6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=6.108=648\left(g\right)\)
Vì A nặng gấp 4 lần nguyên tử O.
⇒ PTKA = 16.4 = 64 (đvC)
Theo đề, A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X kết hợp với 2 nguyên tử O
⇒ A có CTHH dạng XO2
⇒ NTKX + 16.2 = 64 ⇒ NTKX = 32 (đvC)
→ X là S.
Vậy: CTHH của A là SO2.
CTHH: XO2
PTKA = 4.16 = 64 (đvC)
=> NTKX = 64 - 16.2 = 32 (đvC)
=> X là S (lưu huỳnh)
=> A là SO2
a) Ta có phương trình
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
b) Ta có phương trình
Cu + H2SO4 => CuSO4 + H2
Vậy có 2 nguyên tử đồng tham gia phản ứng thì có 2 phân tử H2SO4 tham gia phản ứng và 2 phân tử CuSO4 thu được ( hình như đề sai ở phần CuSO4)