Câu 61. Cho hỗn hợp gồm 10 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí N2 (đktc) và dung dịch Y không chứa NH4+. % khối lượng Mg trong hỗn hợp là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 66 :
$n_{NO} = 0,15(mol)$
Bảo toàn electron : $2n_M = 3n_{NO} \Rightarrow n_M = 0,225(mol)$
$\Rightarrow M_M = \dfrac{14,4}{0,225} = 64(Cu)$
Vậy Kim loại M là Đồng
Câu 66 :
$n_{HNO_3} = \dfrac{5000.63\%}{63} = 50(kmol)$
$n_{NO_2} = \dfrac{50}{70\%} = \dfrac{500}{7}(kmol)$
$n_{NO} = \dfrac{ \dfrac{500}{7} }{50\%} = \dfrac{1000}{7}(kmol)$
$n_{NH_3} = \dfrac{ \dfrac{1000}{7} }{23\%} = 621,12(kmol)$
$V_{NH_3} = 621,12.22,4 = 13913,088(m^3)$
Bảo toàn electron :
$3n_{NO} = n_{FeO} \Rightarrow n_{NO} = \dfrac{0,15}{3} = 0,05(mol)$
$n_{Fe(NO_3)_3} = n_{FeO} = 0,15(mol)$
Bảo toàn N :
$n_{HNO_3} = 3n_{Fe(NO_3)_3} + n_{NO} =0,15.3 + 0,05 = 0,5(mol)$
nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
PTHH: X + 2 HCl -> XCl2 + H2
Ta có: nX=nXCl2=nH2=0,1(mol)
=> M(X)=mX/nX=5,6/0,1=56(g/mol)
=>XCl2 là FeCl2
=> m(muối)=mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
Đáp án C
- Dùng xúc tác có tác dụng tăng tốc độ phản ứng
- Phản ứng có ΔH < 0 ⇒ Phản ứng thuận tỏa nhiệt. Nên để tăng hiệu suất cần giảm nhiệt độ phản ứng, tuy nhiên nếu ở nhiệt độ quá thấp, các phân tử khí không có đủ năng lượng để xảy ra va chạm và tạo ra sản phẩm nên nhiệt độ thích hợp của phản ứng là 400 - 500 độ C
- Phản ứng có tổng hệ số chất khí bên phải nhỏ hơn bên trái nên khi tăng áp suất , cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận làm tăng hiệu suất vì vậy phản ứng được thực hiện ở áp suất cao (100 - 150 atm)