Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Vì hỗn hợp amin đơn chức
⇒ ∑nHỗn hợp amin = ∑nHCl pứ = 31 , 68 - 20 36 , 5 = 0,32 mol.
+ Từ tỷ lệ mol 3 amin X, Y và Z
⇒ Số mol 3 nX = 0,02 mol
⇒ nY = 0,2 mol
⇒ nZ = 0,1 mol.
+ Đặt CT của X Y và Z lần lượt là:
R–NH2, R–CH2–NH2, R–(CH2)2–NH2.
⇒ 0,02×(R+16) + 0,2×(R+14+16) + 0,1×(R+28+16) = 20
⇒ R = 29 (C2H5–).
⇒ CTPT của X Y và Z lần lượt là: C2H7N, C3H9N, C4H11N.
Đáp án B.
Có nGly = 0,17 mol,nAla = 0,16 mol và nVal = 0,05 mol
Có nCO2 =0,17.2 +0,16.3 + 0,05. 5 = 1,07 mol
nN2 = ( 0,17 + 0,16 + 0,05) : 2 = 0,19 mol
Coi hỗn hợp gồm 0,09 mol: C 2 H 3 NO : 0 , 38 CH 2 : x H 2 O = 0 , 09 mol
Bảo toàn nguyên tố C.
→ 0,38.2 + x = 1,07
→ x = 0,31 mol
→ nH2O = 0,38. 1,5 + 0,09+0,31 = 0,97 mol
mX = 0,38.57 + 14. 0,31 + 0,09. 18 = 27,62 gam
Cứ 27,62 gam X thì tạo thành:
1,07. 44 + 0,97. 18 = 64,54 gam CO2 và H2O.
⇒ Cứ 19,89 gam X thì tạo thành 46,5 gam O2 và H2O.
Đáp án C.
Nhận thấy sau khi thủy phân ala nằm trong 0,2 mol Gly–Ala và 0,3 mol Ala.
⇒ nTetrapeptit = ∑nAla = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol.
Bảo toàn gốc Gly.
⇒ nα–amino axit = 0,5×2 – 0,2 – 0,3 = 0,5 mol.
Bảo toàn gốc Val.
⇒ nα–amino axit = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol.
⇒ m = 0,5×75 + 0,2×117 = 60,9 gam.
Đáp án B
Từ đáp án ⇒ X là este đơn chức.
Y + NaOH → CH4 + Na2CO3 ⇒ Y là CH3COONa ⇒ Loại A và C.
Z có phản ứng tráng gương ⇒ Loại D ⇒ X là CH3COOCH=CH2.