Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạng điện cung cấp điện chiếu dáng cho trường hợp sau : Phòng thí nghiệm 3 cầu chì , 6 bóng đèn (220v-100w ) 3 ổ cắm , 6 cộng tắc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TT | Tên đồ dùng điện | Công suất điện(W) | Số lượng | Thời gian sử dụng trong một ngày(h) | Tiêu thụ điện năng trong ngày |
1 | Đèn ống huỳnh quang | 60W | 6 | 3 | 1080Wh |
2 | Quạt bàn | 120 | 4 | 7 | 3360Wh |
3 | Nồi cơm điện | 550W | 1 | 3,5 | 1925Wh |
4 | Tivi | 85W | 3 | 6 | 1530Wh |
5 | Đèn compac | 35W | 5 | 8 | 1400Wh |
6 | Máy bơm nước | 450W | 1 | 0.5 | 225Wh |
|
|
Tổng điện năng tiêu thụ của các thiết bị điện trong 1 tháng:
\(A_n=\left(1080+3360+1925+1530+1400+225\right).30=285600Wh=285,6kWh\)
Số tiền phải trả trong 1 tháng:
\(285,6.1250=357000\left(đ\right)\)
Có công suất định mức ( kí hiệu là V ) : ý nghĩa là giúp cho đồ dùng điện dùng an toàn và bình thường .
Và điện áp định mức ( kí hiệu là W ) : ý nghĩa là giúp mình biết mức độ tiêu thụ của đồ dùng điện .
Ngoài ra còn cách đại lượng khác như sải cánh ( quạt treo tường ) , dung tích ( nồi cơm )
Thời gian sử dụng của ti vi trong 1 tháng:
\(t=6.30=180\left(h\right)\)
Điện năng tiêu thụ của ti vi trong 1 tháng:
\(A=P.t=75.180=13500Wh=13,5kWh\)
Số tiền phải trả:
\(13,5.800=10800\left(đ\right)\)