K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 6 2020

việc lập bảng giúp cho người đọc cảm thấy cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh hơn. Ví dụ:

Cách 1: Trần Thị Lan: Toán 8, Văn 7, Lý 6

Nguyễn Ngọc Hoa: Toán 10, Văn 8, Lý 9

Cách 2:

Họ và tên Toán Văn
Trần Thị Lan 8 7 6
Nguyễn Ngọc Hoa 10 8 9

so với cách 1 thì cách 2 cô đọng và dễ hiểu hơn nhiều

28 tháng 6 2020

Ctrl + Z: Quay lại bước đã làm trước đó.

Ctrl + Y: Chuyển tới bước làm sau cùng.

Ctrl + C: Copy nội dung của trong Excel.

Ctrl + X: Copy và xóa nội dung của ô được chọn.

Phím tắt Ctrl V: Dán dữ liệu copy vào ô Excel

Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.

Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại

Ctrl + PageDown: Chuyển sang sheet bên trái

Ctrl + PageUp: Chuyển sang sheet bên phải

Ctrl + W: Đóng bảng tínhexcel

Ctrl + O: Mở bảng tính excel mới

Ctrl + S : Lưu bảng tính excel

Ctrl + Space (Phím cách): Chọn toàn dữ liệu trong cột.

Ctrl + Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.

Ctrl + phím A (hoặc Ctrl + phím Shift + phím cách): Chọn toàn bộ bảng tính excel

Ctrl + Shift + Page Up: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file Excel.

Ctrl + Phím Shift + Home: Chọn về đầu tiên của bảng tính.

Ctrl + Shift + Phím End: Chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính

Ctrl + Shift + mũi tên trái / Ctrl + Shift + mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái, bên phải.

Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.

Ctrl + Phím End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.

Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm - Find).

Ctrl + Phím H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (Mở sẵn mục Thay thế - Replace).

Ctrl + G (hoặc F5 ): Hiển thị hộp thoại 'Go to'.

Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.

Ctrl + D: Copy nội dung ô trên.

Ctrl + R: Copy nội dung ô bên trái.

Ctrl + " (dấu nháy kép): Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + ' (dấu nháy): Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + – (dấu trừ): Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột.

Ctrl + Shift + + (dấu cộng): Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột.

Shift + F2: Chèn / Chỉnh sửa một ô comment.

Ctrl + K: Chèn một liên kết.

Ctrl + 9: Ẩn hàng đã chọn trong excel.

Ctrl + Shift + 9: Hiển thị hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.

Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột được chọn trong excel

Ctrl + Shift + 0 (số 0): Hiển thị cột đang ẩn trong vùng lựa chọn.

Lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + Z.

Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.

Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.

Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.

Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.

Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.

Ctrl + Shift + $ (kí tự đô la): Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.

Ctrl + Shift + ~ (dấu ngã): Áp dụng định dạng số kiểu General.

Ctrl + phím Shift + # (dấu thăng): Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.

Ctrl + phím Shift + @ : Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra AM hoặc PM.

Ctrl + phím Shift + ^ (dấu mũ): Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.

Phím Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.

Ctrl + Phím Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.

Ctrl + Shift + phím Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.

Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.

Ctrl + ': Chuyển chế độ hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.

28 tháng 6 2020

Tự hỏi tự trả lời

Định dạng kí tự bao gồm các tính chất phổ biến:

-Phông chữ

-Cỡ chữ

-Kiểu chữ

-Màu chữ

30 tháng 6 2020

1. Để tìm kiếm trong soạn thảo văn bản ta sử dụng lệnh:

A. Insert/ Find B. File/ Save C. Table/ Save D. Home/ File...

2. Để mở tệp văn bản có sẵn trong máy, em sử dụng lệnh nào?

A. File/ Copy B. File/ New C. File/ Save D. File/ Open

3. Xóa một cột trong bảng ta chọn cột cần xóa sau đó sử dụng lệnh:

A. Table/ Delete/ Rows B. Table/ Delete/ Columns

C. Layout/ Delete/ Delete Columns D. Nhấn phím Delete

4. Thực hiện lệnh File => Page Setup/ Margins, chọn Portrait => OK, nghĩa là:

A. Chọn trang văn bản hướng nằm ngang B. Chọn trang văn bản hướng đứng

C. Chọn trang văn bản D. In văn bản

5. Khi chọn lệnh Table => Insert => Columns có tác dụng:

A. Chèn thêm cột B. Chèn thêm hàng C. Chèn thêm bảng D. Xóa cột

Chúc bạn học tốt!

#ngocha14092k7

9 tháng 1 2022

1. Để tìm kiếm trong soạn thảo văn bản ta sử dụng lệnh:

A. Insert/ Find B. File/ Save C. Table/ Save D. Home/ File...

2. Để mở tệp văn bản có sẵn trong máy, em sử dụng lệnh nào?

A. File/ Copy B. File/ New C. File/ Save D. File/ Open

3. Xóa một cột trong bảng ta chọn cột cần xóa sau đó sử dụng lệnh:

A. Table/ Delete/ Rows B. Table/ Delete/ Columns

C. Layout/ Delete/ Delete Columns D. Nhấn phím Delete

4. Thực hiện lệnh File => Page Setup/ Margins, chọn Portrait => OK, nghĩa là:

23 tháng 6 2020

Nhìn vào câu hỏi có thể nhiều người thấy đây là một câu hỏi đơn giản, mang tính trẻ con. Nhưng trên thực tế, nhiều người sử dụng Excel lâu ngày vẫn chưa hiểu rõ Excel hay bộ công cụ văn phòng Officel à gì?, công dụng của Excel như thế nào đâu.

- Định Nghĩa Excel.

Excel nằm trong bộ công cụ văn phòng Microsoft Office gồm nhiều phần mềm hỗ trợ viết văn bản, thuyết trình, quản lý email hay bảng tính như Excel. Phần mềm này giúp tạo ra các bảng tính, cùng các tính năng, công cụ hỗ trợ người dùng tính toán dữ liệu nhanh, chính xác với số lượng hàng triệu ô tính.

- Công Dụng Của Excel

Phần mềm Excel được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề khác nhau.

Ví dụ như: Kế toán, Nhân sự, Hành chính, Giáo viên, Kỹ sư ... và cả học sinh, sinh viên.

Công cụ này phù hợp cho những đối tượng soạn thảo tài liệu, tính toán các con số, phân tích dữ liệu gồm nhiều hàm thông dụng như Vlookup, Logic, SUM, AVG ,... cho phép bạn tính toán nhanh chóng mà ko cần sử dụng đến máy tính hay bất kì thiết bị nào khác hỗ trợ tính toán.

28 tháng 6 2020

Trình bày thao tác định dạng đoạn văn bản với căn thẳng lề phải và đặt khoảng cách giữa các dòng là 1,5.

- Các bước căn thẳng lề phải:

+ Bước 1: Nhấp chọn phần văn bản cần định dạng.

+ Bước 2: Vào bảng chọn Home trên thanh công cụ, nhóm lệnh Paragraph, nhấp chọn .

- Các bước tạo khoảng cách giữa các dòng:

+ Bước 1: Nhấp chọn phần văn bản cần định dạng.

+ Bước 2: Vào bảng chọn Home trên thanh công cụ, nhóm lệnh Paragraph, nháy vào biểu tượng và chọn .

Chúc bạn học tốt!

#ngocha14092k7

23 tháng 6 2020

Lệnh di chuyển văn bản là gì?

Di chuyển văn bản là di chuyển một phần văn bản từ vị trí này sang vị trí khác bằng cách sao chép rồi xóa phần văn bản ở vị trí gốc.

Chúc bạn học tốt!

#ngocha14092k7