Hãy nhận biết chất rắn bằng phương pháp hóa học các dd không màu sau: Viết PTHH KCl ; Na2SO4 ; KNO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Tất cả
`Cu(OH)_2 + H_2SO_4 -> CuSO_4 + 2H_2O`
`2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 -> Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O``
`2KOH + H_2SO_4 -> K_2SO_4 + 2H_2O`
`Ca(OH)_2 + H_2SO_4 -> CaSO_4 + 2H_2O`
b) Cu(OH)2, Fe(OH)3
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
c) KOH, Ca(OH)2
`2KOH + CO_2 -> K_2CO_3 + H_2O`
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Câu 4: Các chất cùng tồn tại được phải thoả mãn rằng là không có chất nào phản ứng với nhau để tạo kết tủa hoặc khí bay ra.
⇒ Chọn phương án D.
Câu 5:
(1) Sai, phải là CaCO3.
(2) Sai, vì CO2 chỉ có ở thể rắn và khí (thăng hoa), không qua thể lỏng.
(3) Đúng.
(4) Đúng.
(5) Sai, Mn2O7 phải là oxit axit.
(6) Sai, bạc không phản ứng được với khí oxi. Muốn tạo ra bạc oxit phải cho bạc phản ứng với khí ozon: \(2Ag+O_3\rightarrow Ag_2O+O_2\).
(7) Đúng.
⇒ Chọn phương án C.
Câu 6: X phải là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động.
⇒ Chọn phương án A.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(PT:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
a) \(V_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(C\%_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{0,1\times56\times100}{200}=2,8\%\)
c)\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1\times152\times100}{5,6+200}\approx7,39\%\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{1,7353}{24,79}=0,07\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O
bđ 0,16 0,07
pư 0,14<----0,07
sau pư 0,02 0 0,07
=> mNaOH (dư) = 0,02.40 = 0,8 (g)
b) mmuối = 0,07.106 = 7,42 (g)
\(nCO2=\dfrac{1,7353}{24,79}=0,07(mol)\)
\(nNaOH=\dfrac{6,4}{40}=0,16(mol)\)
\(CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O\)
\(a)\) Lập tỉ số so sánh: \(nCO2=\dfrac{0,07}{1}<\) \(nNaOH=\dfrac{0,16}{2}\)
\(->CO2\) hết \(NaOH dư\)
\(=>\) Tính số mol theo \(CO2\)
Theo PT: \(nNaOH=nCO2.2=0,07.2=0,14(mol)\)
\(nNaOH(dư)=0,16-0,14=0,02(mol)\)
\(->mNaOH=0,02.40=0,8(g)\)
\(b)theoPT:nNa2CO3=nCO2=0,07(mol)\)
\(->Na2CO3=0,07.106=7,42(g)\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
bđ 0,16 0,07
pư 0,14<-----0,07
sau pư 0,02 0 0,07
=> mNaOH (dư) = 0,02.40 = 0,8 (g)
b) mmuối = 0,07.106 = 7,42 (g)
\(a,nCO2 = 1,568/22,4 = 0,07 mol\)
\(nCa(OH)2 = 6,4/74 = 16/185 mol\)
\(PTHH : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O\)
ban đầu : \( 0,07 ;16/185\)
phản ứng : \(0,07 ;0,07\)
\(vì nCa(OH)2 /1 > nCO2 /1\)
\(=> Ca(OH)2 dư\)
\(nCa(OH)2 dư = nCa(OH)2 bđ\)
\(- nCa(OH)2 pư = 16/185 - 0,07 = 61/3700 mol\)
\(=> mCa(OH)2 dư = 62/3700.44= 1,22 g\)
\(b, m muối = mCaCO3 = 0,07.100 = 7 g\)
(1) \(\left\{{}\begin{matrix}Al_2\left(SO_4\right)_3+6KOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3K_2SO_4\\Al\left(OH\right)_3+KOH\rightarrow KAlO_2+2H_2O\end{matrix}\right.\)
(2) \(Al\left(OH\right)_3+3HCl\xrightarrow[]{}AlCl_3+H_2O\)
(3) \(NaOH+HCl\xrightarrow[]{}NaCl+H_2O\)
(4) \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\xrightarrow[]{}FeCl_3+3H_2O\)
(5) \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^{\circ}}Fe_2O_3+3H_2O\uparrow\)
(6) \(Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[\text{chân không}]{t^{\circ}}FeO+H_2O\uparrow\)
(7) \(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\xrightarrow[]{}CuCl_2+2H_2O\)
\(Ca->CaO->Ca(OH)2-> CaCO3->CaO-> CaSO4\)
\(1. 2Ca+ O2 --> CaO2\)
\(2. CaO + H2O --> Ca(OH)2 \)
\(3. Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O\)
\(4. CaCO3 + K2SO3 --> CaSO3 + K2CO3\)
\(5. CaO + BaSO4 --> CaSO4 + BaO\)
6. Không biết cộng với cái nào
đổi \(0,5\) tấn \(=500kg\)
\(=>mCaCO3=500(100-10)=450(kg)\)
\(=>nCaCO3=\dfrac{450}{100}=0,45(mol)\)
\(PTTH:CaCO3-^t>CaO+CO2\) ↑
theo pt: \(nCaO=nCaCO3=0,45(mol)\)
\(=>mCaO=0,45.56=25,2(kg)=0,252(tấn)\)
\(=>mCaO(tt)=0,252.85=0,2142(tấn)\)
vậy thu được \(0,2142\) tấn vôi sống
Thể tích dd H2SO4 1.5M cần dùng để trung hòa 300 ml dd KOH 1M là A. 120 ml B. 150ml C. 100ml D. 80ml
\(n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,15 ← 0,3
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15}{1,5}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Vậy chọn phương án C.
\(n_{H+}=2\cdot1.5\cdot V=3V\left(mol\right)\)
\(n_{OH-}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có: 3V=0,3
=>V=0,1
=>Chọn C
KCl , Na2SO4 , KNO3
Trích mẫu thử
* Cho BaCl2 vào mẫu thử trên
+ Phản ứng có kết tủa trắng thì đó là Na2SO4
PTHH : BaCl2 + Na2SO4 -> 2NaCl + BaSO4 \(\downarrow\)
+ Còn lại KCl , KNO3
* Cho AgNO3 vào mẫu thử còn lại
+ Nếu phản ứng có kết tủa trắng thì đó là KCl
PTHH : KCl + AgNO3 -> AgCl \(\downarrow\) + KNO3
+ Còn lại KNO3