Giúp em bài này nữa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. - NST kép gồm 2 cromatit chị em gắn nhau ở tâm động
- Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và protein histon
2. NST là cấu trúc mang gen, có bản chất là ADN, chính nhờ sự tự sao của ADN dẫn đến sự tự sao của NST, nhờ đó các gen quy định tính trạng được truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể
II
- Cặp NST tương đồng giống nhau về hình dạng và kích thước nhưng khác nhau về nguồn gốc
- Bộ NST lưỡng bội là bộ NST chứa 2 chiếc của cặp tương đồng
- Bộ NST đơn bội là bộ NST chỉ chứa 1 NST của cặp tương đồng
- Kí hiệu cặp NSTGT: XX và XY
NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm hai cromatit giống nhau, đính với nhau ở tâm động
Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu là 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
Tham khảo
a) Gọi a là số lần gen nhân đôi trong môi trường chứa nito 15N
1 gen gồm 2 mạch đơn
Sau toàn bộ quá trình, người ta phát hiện thấy có 30 mạch chứa 15N --> môi trường cung cấp nguyên liệu tương đưởng 30 mạch đơn
Ta có : 2 x (2a - 1) = 30
=> a = 4
--> Gen nhân đôi 4 lần trong MT chứa bazonito 15N
b) Tổng số mạch đơn của các gen sau lần nhân đôi đầu tiên khi chuyển qua MT chứa bazo nito 14N
2 x 25 = 64 (mạch đơn)
=> số mạch đơn chứa bazo 14N là : 64 - 30 = 34
ADN tổng hợp trên nguyên tắc bán bảo toàn, 1 mạch từ mẹ , 1 mạch tổng hợp mới từ MT
Vậy sau 2 lần nhân đôi (gen ở mt 14N), có 34 gen chứa hoàn toàn bazo nito 14N
TK:
Gọi a là số lần gen nhân đôi trong môi trường chứa nito 15N
1 gen gồm 2 mạch đơn
Sau toàn bộ quá trình, người ta phát hiện thấy có 30 mạch chứa 15N --> môi trường cung cấp nguyên liệu tương đưởng 30 mạch đơn
Ta có : 2 x (2a - 1) = 30
=> a = 4
--> Gen nhân đôi 4 lần trong MT chứa bazonito 15N
Tổng số mạch đơn của các gen sau lần nhân đôi đầu tiên khi chuyển qua MT chứa bazo nito 14N
2 x 25 = 64 (mạch đơn)
=> số mạch đơn chứa bazo 14N là : 64 - 30 = 34
ADN tổng hợp trên nguyên tắc bán bảo toàn, 1 mạch từ mẹ , 1 mạch tổng hợp mới từ MT
Vậy sau 2 lần nhân đôi (gen ở mt 14N), có 34 gen chứa hoàn toàn bazo nito 14N
Tham khảo:
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S kỳ trung gian của chu kỳ tế bào, bên trong nhân của sinh vật nhân thực hoặc bên ngoài tế bào để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào diễn ra thuận lợi nhất.
- Quá trình tự nhân đôi ADN (sao chép) diễn ra qua các giai đoạn theo thứ tự sau: - Khi mới bắt đầu nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn trong phân tử ADN tách nhau dần dần dưới tác dụng của các enzyme. ... Kết quả: Hai phân tử ADN mới được tạo ra có cấu tạo giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu.
1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S kỳ trung gian của chu kỳ tế bào, bên trong nhân của sinh vật nhân thực hoặc bên ngoài tế bào để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào diễn ra thuận lợi nhất.
Tham khảo:
Ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST 21 gây ra bệnh Đao. Hinh 23.2 minh hoạ sự phân li không bình thường của 1 cặp NST trong giảm phân hình thành giao từ.
Cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm và thể một nhiễm: Do ở một bên bố hoặc mẹ có một cặp NST tương đồng không phân li, tạo ra hai loại giao tử đột biến: một loại giao tử mang cả cặp NST tương đồng và một loại giao tử khuyết nhiễm.
Các giao tử đột biến này kết hợp với giao tử bình thường trong thụ tinh tạo hợp tử phát triển thành thể 3 nhiễm và thể một nhiễm.
- Trường hạp hình thành bệnh Đao và bệnh Tơcnơ khác nhau :
+ Bệnh Đao ờ người do có thể 3 nhiễm ở cặp NST thứ 21.
+ Bệnh Tơcnơ ở người 00 có thể một nhiễm ờ cặp NST giới tính XX.
Sơ đồ tư duy đột biến số lượng nhiễm sắc thể: Thể dị bội
+ Bệnh Đao ờ người do có thể 3 nhiễm ở cặp NST thứ 21.
+ Bệnh Tơcnơ ở người 00 có thể một nhiễm ờ cặp NST giới tính XX.
ko có lợi đâu nha
Câu 4:
Có hệ pt: 2A + 2G = 7000
A - G = 2500
=> A = T = 3000 (nu)
G = X = 500 (nu)
Câu 5:
Ta có hpt: 2T + 2G =2400
T - G = 800
=> A = T = 1000 (nu)
G = X = 200 (nu)
Câu 6: tương tự ta tính được
A = T = 700 (nu)
G = X = 500 (nu)
4D
5B
6B
7A
(ADN tồn tại trong nhân tế bào; tế bào chất ở các bào quan: ti thể, lạp thể)
1.
về cấu trúc NST, cấu trúc
2.mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn.
3.
Đột biến cấu trúc NST làm rối loạn sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong giảm phân làm thay đổi tổ hợp các gen trong giao tử dẫn đến biến đổi kiểu gen và kiểu hình,một số ít thường gây chết, hoặc giảm sức sống do mất cân bằng của hệ gen.
+ Thể không (2n – 2): tế bào lưỡng bội bị mất 1 cặp NST nào đó.
+ Thể một (2n – 1): tế bào lưỡng bội bị mất 1 NST của 1 cặp NST nào đó.
+ Thể ba (2n + 1): tế bào lưỡng bội thêm 1 NST vào 1 cặp NST nào đó.
+ Thể bốn (2n + 2): tế bào lưỡng bội thêm 2 NST vào 1 cặp NST nào đó.