Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt dân cư xã hội của các nước Đông Nam Á đối với sự phát triển kinh tế và hợp pháp của các nước
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lãnh thổ Đông Á gồm 2 bộ phận:
+Phần đất liền:gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.
+Phần hải đảo:gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam.
Lãnh thổ Đông Á gồm 2 bộ phận:
+Phần đất liền:gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.
+Phần hải đảo:gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam.
TK:
- Đông Nam Á nằm trong vùng nội chí tuyến nên khí hậu mang tính chất nhiệt đới.
- Hoạt động mạnh mẽ của gió mùa, tác động của biển Đông đã mang đến cho nước ta lượng mưa và độ ẩm dồi dào.
- Tính chất nhiệt đới:cán cân bức xạ nhiệt dương quanh năm.Nhiệt độ TB năm trên 20C.Tổng số giờ nắng 1400 đến 3000h/năm
- Lượng mưa độ ẩm lớn:1500 den 2000mm,Phân bố không đều(ở sườn đón gió có thể là 3500den 4000mm).Độ ẩm không khí cao(hơn 80%)cân bằng ẩm luôn dương.
- Gió mùa:
+ Gió mùa mùa đông(Đông Bắc):Tháng 4 đến Tháng 4 năm sau.
+ Gió mùa mùa hạ:Tháng 5 đến tháng 10Ngoài ra còn do hoạt động gió Tây Nam và khối khí áp cao.
Quốc gia Đặc điểm | Campuchia | Lào | |
Vị trí địa lí | Diện tích | - 181.000 Km2 thuộc bán đảo Đông Dương. Phía Đông, Đông Nam giáp Việt Nam; Đông Bắc giáp Lào; phía Bắc và Tây Bắc giáp Thái Lan; Phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan. | - 236.800 Km2 thuộc bán đảo Đông Dương. Phía Đông giáp Việt Nam; phía Bắc giáp Trung Quốc, Mianma; Phía Tây giáp Thái Lan; phía Nam giáp Campuchia. |
Khả năng liên hệ với nước ngoài | - Bằng tất cả các loại đường giao thông. | - Bằng đường bộ, sông, hàng không. - Không giáp biển nên nhờ cảng miền Trung Việt Nam. | |
Điều kiện tự nhiên |
Địa hình | - 75% là ĐB, núi cao biên giới: Dãy Rếch, Cácđamôn, CN phía Đông Bắc, Đông. | - 90% là núi, CN; các dãy núi cao tập trung phía Bắc, CN dải từ Bắc xuống Nam. |
Khí hậu | Nhiệt đới gió mùa, gần xích đạo nóng quanh năm: + Mùa mưa: Tháng 4 đến 10 gió tây nam từ vịnh, biển. + Mùa khô: Tháng 11 đến 3 gió Đông Bắc khô, hanh. | Nhiệt đới gió mùa: + Mùa hạ: Gió Tây Nam từ biển vào cho mưa. + Mùa đông: Gió Đông Bắc lục địa nên khô, lạnh. | |
Sông ngòi | - Mê Công, Tônglêsap và Biển Hồ | - Sông Mê Công. | |
Thuận lợi với nông nghiệp. | - Khí hậu nóng quanh năm có điều kiện tốt phát triển các ngành trồng trọt, sông ngòi, hồ cung cấp nước, cá. ĐB chiếm diện tích lớn, đất màu mỡ. | - Khí hậu ấm áp quanh năm. Sông mê công là nguồn nước, thủy lợi. ĐB đất màu mỡ, rừng còn nhiều. | |
Khó khăn | - Mùa khô thiếu nước. - Mùa mưa gây lũ lụt. | - Diện tích đất nông nghiệp ít. - Mùa khô thiếu nước. | |
Điều kiện dân cư xã hội
| - Số dân: 12,3 triệu người, gia tăng 1,7% năm 2000. - Mật độ trung bình 67 người/Km2(Thế giới 46 người/ Km2) - Chủ yếu là người Khơ-me 90%, Việt 5%, Hoa 1%, Khác 4%. - Ngôn ngữ phổ biến tiếng Khơ-me. - 80% dân sống ở nông thôn, 95% dân theo đạo Phật, 35% biết chữ. - GDP 280 USD/ người (2001) - Mức sống thấp, nghèo. - Thiếu đội ngũ lao động có trình độ, tay nghề cao. - Thủ đô: Phnômpênh. | - Số dân: 5,5 triệu người, Gia tăng 2,3%. - Mật độ trung bình thấp 22 người/ Km2
- Người Lào 50%, Thái 13%, Mông 13%, dân tộc khác 23%.
- Ngôn ngữ phổ biến tiếng Lào. - 78% dân sống ở nông thôn, 60% theo đạo Phật, 56% biết chữ. - GDP 317 USD/ người. - Mức sống thấp, nghèo. - Dân số ít, lao động thiếu cả về số lượng và chất lượng. - Thủ đô: Viêng chăn
| |
Điều kiện kinh tế
| - NN: 37,1%; CN 20%; DV 42,4% (2000). - Phát triển cả công, nông nghiệp và dịch vụ. - Điều kiện phát triển: + Biển Hồ rộng, khí hậu nóng ẩm.
+ ĐB lớn, màu mỡ.
+ Quặng Fe, Mn, Au, đá vôi.
- Các ngành sản xuất: + Trồng lúa gạo, ngô, cao su ở ĐB, CN thấp. + Đánh cá nước ngọt phát triển ở vùng Biển Hồ. + Sản xuất xi măng, khai thác quặng kim loại. + Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, cao su. | - NN 52,9%; CN 22,8%; DV 24,3%. - Nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất. - Điều kiện phát triển: + Nguồn nước khổng lồ, chiếm 50% tiềm năng thủy điện của sông Mê Công. + Đất nông nghiệp ít, rừng còn nhiều. + Đủ loại khoáng sản: Au, Ag, thiếc, Pb. - Các ngành sản xuất: + Công nghiệp chưa phát triển: chủ yếu sản xuất điện xuất khẩu, khai thác chế biến gỗ, thiếc. + Nông nghiệp: nguồn kinh tế chính sản xuất ven sông Mê Công, trồng Cafe, sa nhân trên CN. |
Dân cư
– Thuận lợi: dân số đông, trẻ (số lượng người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50%), nguồn lao động dồi dào, giá lao động rẻ, thị trường tiêu thụ rộng lớn, có nhiều khả năng thu hút đầu tư nước ngoài.
– Trở ngại: lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn thiếu; vấn đề giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống còn nhiều khó khăn…
Xã hội
– Thuận lợi:
+ Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản, Âu, Mĩ), các nước Đông Nam Á tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại.
+ Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa, xã hội của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng, đó cũng là cơ sở thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.
– Trở ngại:
+ Các quốc gia Đông Nam Á đều là các quốc gia đa dân tộc. Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, điều này gây khó khăn cho quản lí, ổn định chính trị, xã hội mỗi nước.
TK: