giải dùm em vs ạ em cảm ơn nhiều
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề thi đánh giá năng lực
1+1=m (1)
3=m [3 nằm ngang] (2)
từ (1) và (2) => 1+1=3
Áp dụng Pitago: \(\left\{{}\begin{matrix}SA^2+AB^2=SB^2=13a^2\\SA^2+AC^2=SC^2=20a^2\\AB^2+AC^2=BC^2=25a^2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}SA^2=4a^2\\AB^2=9a^2\\AC^2=16a^2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}SA=2a\\AB=3a\\AC=4a\end{matrix}\right.\)
\(V=\dfrac{1}{6}SA.AB.AC=4a^3\)
\(I=\int x^6\sqrt[3]{9+x^2}.xdx\)
Đặt \(\sqrt[3]{9+x^2}=t\Rightarrow x^2=t^3-9\)
\(\Rightarrow2x.dx=3t^2dt\Rightarrow x.dx=\dfrac{3}{2}t^2.dt\)
\(\Rightarrow I=\int\left(t^3-9\right)^3.t.\dfrac{3}{2}.t^2dt=\dfrac{3}{2}\int t^3\left(t^3-9\right)^3dt\)
\(=\dfrac{3}{2}\int\left(t^{12}-27t^9+243t^6-729t^3\right)dt\)
\(=\dfrac{3}{2}\left(\dfrac{t^{13}}{13}-\dfrac{27t^{10}}{10}+\dfrac{243t^7}{7}-\dfrac{729t^4}{4}\right)+C\)
\(=\dfrac{3}{2}\left(\dfrac{1}{13}\sqrt[3]{\left(9+x^2\right)^{13}}-\dfrac{27}{10}.\sqrt[3]{\left(9+x^2\right)^{10}}+\dfrac{243}{7}.\sqrt[3]{\left(9+x^2\right)^7}-\dfrac{729}{4}.\sqrt[3]{\left(9+x^2\right)^4}\right)+C\)
Câu 20:
Kẻ $SH\perp AB$. Mà $AB$ là giao tuyến của 2 mp vuông góc $(SAB)$ và $(ABCD)$ nên $SH\perp (ABCD)$
Vì $SAB$ đều nên $SH=\frac{\sqrt{3}}{2}AB=\frac{\sqrt{3}}{2}a$
$S_{ACD}=\frac{AB.AD}{2}=\frac{a.2a}{2}=a^2$
Do đó:
$V_{S.ACD}=\frac{1}{3}.SH.S_{ACD}=\frac{1}{3}.\frac{\sqrt{3}}{2}a.a^2=\frac{\sqrt{3}}{6}a^3$
Đáp án D.
Câu 21:
Do tam giác $ABC$ vuông cân tại $B$ nên $AB=BC=\frac{AC}{\sqrt{2}}=\frac{a}{\sqrt{2}}$
$SA\perp (ABC)\Rightarrow \angle (SB, (ABC))=\angle (SB, AB)=\widehat{SBA}=60^0$
$\tan \widehat{SBA}=\frac{SA}{AB}$
$\Rightarrow SA=\tan \widehat{SBA}.AB=\tan 60^0.\frac{a}{\sqrt{2}}=\frac{\sqrt{6}}{2}a$
Thể tích $V_{S.ABC}=\frac{1}{3}SA.S_{ABC}$
$=\frac{1}{3}.\frac{\sqrt{6}}{2}a.\frac{\frac{a}{\sqrt{2}}.\frac{a}{\sqrt{2}}}{2}=\frac{a^3\sqrt{6}}{24}$
Đáp án A.
25. Hàm \(y=ax^3+bx^2+cx+d\) có pt đường thẳng qua 2 cực trị dạng:
\(y=\left(\dfrac{2c}{3}-\dfrac{2b^2}{9a}\right)x+d-\dfrac{bc}{9a}\)
Ở bài này a=1;b=0, c=-3, d=1 thay vào công thức trên ta được:
\(y=-2x+1\) hay \(y=1-2x\)
30.
\(\left\{{}\begin{matrix}y'=3x^2-2mx+2m-3\\y''=6x-2m\end{matrix}\right.\)
Hàm đạt cực đại tại x=1 khi: \(\left\{{}\begin{matrix}y'\left(1\right)=0\\y''\left(1\right)< 0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3-2m+2m-3=0\\6-2m< 0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m>3\)
26.
Hàm có 3 cực trị khi:
\(1.\left(6m-4\right)< 0\Rightarrow m< \dfrac{2}{3}\)
27.
\(y'=3x^2-6x+m\)
Hàm có 2 cực trị khi:
\(\Delta'=9-3m>0\Rightarrow m< 3\)
Câu 5:
Nhìn BBT trên \(\left(0;+\infty\right)\) ta thấy trên \(\left(0;1\right)\) đồ thị là đường đi xuống (nghịch biến) nên hàm đồng biến trên toàn miền \(\left(0;+\infty\right)\) là sai
Câu 6:
Từ BBT ta thấy hàm nghịch biến trên các khoảng xác định
\(\Rightarrow\) Loại 2 phương án A và B (ở 2 phương án này hàm đồng biến do y' lần lượt là \(\dfrac{3}{\left(x-2\right)^2}>0\) và \(\dfrac{15}{\left(x+8\right)^2}>0\))
Còn lại 2 phương án C và D, nhìn BBT ta thấy \(y=2\) là tiệm cận ngang (giá trị của y tại x vô cực)
\(\lim\limits_{x\rightarrow\infty}\dfrac{2x+1}{x-2}=2\) (đúng) nên chọn C
7.
Từ BBT ta thấy đây là BBT của hàm bậc 3 \(\Rightarrow\) loại B và D
Từ BBT, y'=0 có 2 nghiệm \(x=0,x=2\)
Ở đáp án A, \(y'=x^2+2x=0\Rightarrow x=0;x=-2\) (ktm)
Nên C đúng (\(y'=x^2-2x=0\Rightarrow x=0;2\))
11.
Nhìn đồ thị, ta thấy trên \(\left(-1;0\right)\) đồ thị chỉ có hướng đi lên \(\Rightarrow\) đồng biến trên (-1;0) nên C đúng
(A sai vì trên (-3;0) đồ thị có khoảng đi lên (đồng biến) ở (-1;0)
B sai vì trên (0;2) đồ thị đi xuống => nghịch biến chứ ko phải đồng biến
D sai vì trên (2;3) đồ thị đi lên (đồng biến)
5C, 6C, 7C, 11C
Cả 4 câu đều C luôn, kì quái thật