các bn hãy viết 10 động vật sống dưới nước bằng tiếng anh
:)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Xét tam giác ABI và tam giác ACI có:
AB = AC (gt)
AI là cạnh chung
\(\widehat{AIB}\)=\(\widehat{AIC}\)=90ĐỘ
\(\Rightarrow\)tam giác ABI và tam giác ACI (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
\(\Rightarrow\)IB = IC ( 2 cạnh tương ứng )
b) Vì tam giác ABI và tam giác ACI(cmt)
\(\Rightarrow\)EB = FC ( 2 cạnh tương ứng)
Ta có: AE + BE = AB (gt)
AF + CF = AC (gt)
Mà AB = AC (gt)
BE = CF (cmt)
\(\Rightarrow\)AE = AF
Xét tam giác AEI và tam giác AFI có:
AE = AF (cmt)
AI là cạnh chung
\(\widehat{AEI}\)= \(\widehat{AFI}\)= 90 độ
\(\Rightarrow\)tam giác AEI và tam giác AFI ( cạnh huyền- cạnh góc vuông)
Quy tắc 1: Hầu hết các danh từ và tính từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:
Apple /ˈæpl/ | Orange /ˈɔːrɪndʒ/ |
Rainy /ˈreɪni/ | Happy /ˈhæpi/ |
Quy tắc 2: Hầu hết các động từ và giới từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ:
Become /bɪˈkʌm/ | Behind /bɪˈhaɪnd/ |
Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ | Toward /təˈwɔːd/ |
Quy tắc 3: Hầu hết các từ có tận cùng là:oo, oon, ee, eer, ain (chỉ xét động từ), ology, ique, esque, ette thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
Ví dụ:
Bamboo /ˌbæmˈbuː/ | Degree /dɪˈɡriː/ | Maintain /meɪnˈteɪn/ | Picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ |
Typhoon /taɪˈfuːn/ | Engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ | Biology /baɪˈɑːlədʒi/ | Unique /juˈniːk/ |
Ví dụ:Quy tắc 4: Các từ có tận cùng là: ion, ity, ic, ial, ian, ible, id, eous, uous thì trọng âm thường rơi vào âm tiết trước nó.
Tradition /trəˈdɪʃn/ | Magician məˈdʒɪʃn/ |
Ability /əˈbɪləti/ | Responsible /rɪˈspɑːnsəbl/ |
Electric /ɪˈlektrɪk/ | Humid /ˈhjuːmɪd/ |
Commercial /kəˈmɜːrʃl/ | Advantageous /ˌædvənˈteɪdʒəs/ |
Quy tắc 5: Danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Ví dụ:
Shortlist /ˈʃɔːrtlɪst/ | Guidebook /ˈɡaɪdbʊk/ |
Bathroom /ˈbæθrʊm/ | Bookshop /ˈbʊkʃɑːp/ |
Quy tắc 6: Tính từ ghép
+ Tính từ ghép thường có trọng âm là âm tiết 1: home-sick, air-sick, water-proof
+ Tính từ ghép có từ đầu tiên là adj hoặc adv (hoặc có đuôi ed) thì trọng âm là âm tiết 2: bad-temper, well-informed, down-stairs, well-done, short-handed
Quy tắc 7: Một số tiền tố và hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ: re, mis, dis, un, im, il, ir, in, en, ed, s,es, ling, ly, ful, less, ness, ent, ence, ance, ive, ative, able, ist, ish, er, or,…
Mẹo: Khi xét trọng âm của các từ có tiền tố và hậu tố, trước hết hãy bỏ các tiền tố, hậu tố đi và xét trọng âm của từ gốc.
Ví dụ:
Independence => Depend /dɪˈpend/ |
Disappearance => Appear /əˈpɪr/ |
Uncomfortably => Comfort /ˈkʌmfərt/ |
Quy tắc 8: Những từ có âm tiết /ə/ thì không nhận trọng âm
Ví dụ:
pagoda /pəˈɡoʊdə/ | machine /məˈʃiːn/ |
Today /təˈdeɪ/ | Literature /ˈlɪtrətʃʊr/ |
Quy tắc 9: Với những từ có thể đóng nhiều vai trò thì khi là danh từ, tính từ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1; khi là động từ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ:
Export (n) /’ekspɔ:t/ | Export (v) /ɪkˈspɔːrt/ |
Present (n, adj) /ˈpreznt/ | Present (v) /prɪ’zent/ |
Perfect (n, adj) /ˈpɜːrfɪkt/ | Perfect (v) /pə’fekt/ |
Trên đây là 9 nguyên tắc cơ bản về cách đánh trọng âm tiếng Anh dễ nhớ, dễ thuộc. Bạn đừng quên áp dụng 9 nguyên tắc này khi nói tiếng Anh để cách phát âm của mình trở nên chuẩn xác hơn, tự nhiên hơn nhé.
a:Do you to go swimming?
b:Would you to go swimming
c:could you go swimming
1 trong3
10 động vật sống dưới nước bằng tiếng anh :
- Squid
- shell
- shrimp
- Startfish
- Shark
- Sea horse
- Oyster
- Eel
- Goldfish
- Clam
cá hề
/ˈsɔːdfɪʃ/
cá kiếm
/ˈstɑːrfɪʃ/
sao biển
/ˈdʒelifɪʃ/
sứa biển
cá nóc nhím
cá voi xanh
ốc mượn hồn
/skwɪd/
con mực
/ˈtɜːtl/
rùa biển
/ˈɑːktəpəs/
bạch tuộc
/ˈstɪŋreɪ/
cá đuối
/siːl/
hải cẩu
/ˈwɔːlrəs/
hải mã
/ˈsiːhɔːrs/
cá ngựa
/ˈpeŋɡwɪn/
chim cánh cụt
tôm hùm