bốn bình chứa các dung dịch:h2so4 loãng, koh, kcl, bacl2 mất nhãn. trình bày phương pháp hóa học nhận biết và viết phương trình phản ứng nếu có
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
sai rồi nhé em, chỉ có 4 oxit bazo mới tác dụng đc với oxit axit thôi
:))
HCl + CuO-> CuCl2 + H2O
CuCl2 + NaOH-> Cu(OH)2 + NaCl
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
Ta có: \(n_{CuSO_4}=n_{FeSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
TH1: CuSO4 pư hết, FeSO4 dư.
a+b,
PT: \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
____0,1_____0,1_______0,1 (mol)
\(Mg+FeSO_4\rightarrow MgSO_4+Fe\)
x_______x________x (mol)
⇒ nFeSO4 (dư) = 0,1 - x (mol)
→ dd X gồm: MgSO4: 0,1 mol; FeSO4 (dư): 0,1 - x (mol)
chất rắn Y gồm: Cu, Fe.
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}+Na_2SO_4\)
0,1+x_______________0,1+x (mol)
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}+Na_2SO_4\)
0,1-x_______________0,1-x (mol)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
0,1+x_____0,1+x (mol)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
0,1-x___________(0,1-x)/2 (mol)
Mà: mT = 10 (g)
\(\Rightarrow m_{MgO}+m_{Fe_2O_3}=40\left(0,1+x\right)+160\left(\dfrac{0,1-x}{2}\right)=10\)
\(\Rightarrow x=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=24\left(0,1+0,05\right)=3,6\left(g\right)\)
TH2: CuSO4 pư 1 phần, FeSO4 chưa pư.
a+b,
PT: \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
___x_______x_______x (mol)
→ dd X gồm: MgSO4: x (mol), CuSO4: 0,1 - x (mol) và FeSO4: 0,1 (mol)
chất rắn Y gồm: Cu.
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}+Na_2SO_4\)
___x_________________x (mol)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+Na_2SO_4\)
0,1-x_______________0,1-x (mol)
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}+Na_2SO_4\)
__0,1__________________0,1 (mol)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
__x_________x (mol)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,1-x______0,1-x (mol)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
___0,1____________0,05 (mol)
Mà: mT = 10 (g)
\(\Rightarrow m_{MgO}+m_{CuO}+m_{Fe_2O_3}=40x+80\left(0,1-x\right)+160.0,05=10\)
\(\Rightarrow x=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{2,4}{6}.100\%=40\%\)
⇒ mMgO = 6 - 2,4 = 3,6 (g) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=\dfrac{3,6}{6}.100\%=60\%\)
c, Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{3,6}{40}=0,09\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,38\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,38.36,5}{7,3\%}=190\left(g\right)\)
a, Ta có: \(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
___0,1____0,2____________0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{22}.100\%\approx10,91\%\\\%m_{Ag}\approx89,09\%\end{matrix}\right.\)
b, \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}.100\%=3,65\%\)
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4. (1)
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa: Na2SO4.
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
b, -Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Nếu tan, quỳ tím chuyển xanh: CaO, Na2O. (1)
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Nếu tan, quỳ tím chuyển đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Nếu không tan, đó là MgO
- Sục CO2 vào dung dịch mẫu thử nhóm (1)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CaO.
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: Na2O.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
c, - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Không tan: CaCO3.
+ Tan ít: Ca(OH)2
+ Tan và tỏa nhiệt: CaO.
- Dán nhãn.
4. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ 1 lượng từng mẫu thử vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa: H2SO4.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: CuCl2, FeCl3, NaOH. (1)
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd NaOH.
+ Xuất hiện kết tủa xanh: CuCl2.
PT: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3.
PT: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
- Dán nhãn.
5. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử vào dd CuCl2.
+ Xuất hiện kết tủa đen: Na2S.
PT: \(CuCl_2+Na_2S\rightarrow2NaCl+CuS_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: MgCl2, FeCl3 và HCl (1)
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd NaOH.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: MgCl2.
PT: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3.
PT: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: HCl.
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
- Dán nhãn.
6. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ 1 lượng từng mẫu thử vào dd HCl.
+ Xuất hiện khí có mùi trứng thối: K2S.
PT: \(K_2S+2HCl\rightarrow2KCl+H_2S\)
+ Xuất hiện khí không màu, không mùi: Na2CO3.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CuSO4, MgSO4. (1)
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd NaOH.
+ Xuất hiện kết tủa xanh: CuSO4.
PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: MgSO4.
PT: \(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
- Dán nhãn.
7. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ 1 lượng từng mẫu thử vào dd NaOH.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: MgSO4.
PT: \(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: Fe2(SO4)3.
PT: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: KHCO3.
PT: \(2KHCO_3+2NaOH\rightarrow K_2CO_3+Na_2CO_3+2H_2O\)
- Dán nhãn.
8. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Fe2(SO4)3 và H2SO4. (1)
PT: \(3BaCl_2+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2FeCl_3+3BaSO_{4\downarrow}\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: HCl.
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd NaOH.
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: Fe2(SO4)3
PT: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: H2SO4.
PT: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
- Dán nhãn.