K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2023

Để xác định công thức phân tử của hợp chất (X), ta cần phân tích tỷ lệ thể tích các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng cháy.

Theo thông tin trong đề bài, để đốt cháy hết 0,2 ml hơi của hợp chất (X), cần 0,06 ml khí oxi. Sản phẩm của phản ứng cháy là 0,4 ml CO2 và 0,06 ml hơi nước.

Ta biết rằng phản ứng cháy của hợp chất (X) có thể được biểu diễn bằng phương trình:

CₓHₓ + yO₂ → zCO₂ + wH₂O

Từ đó, ta có thể lập các phương trình cân bằng thể tích:

0,2 ml hơi (X) → 0,4 ml CO₂ 0,06 ml O₂ → 0,4 ml CO₂

Vì tỷ lệ giữa hơi (X) và O₂ là 1:0,3 (0,2 ml / 0,06 ml), và tỷ lệ giữa CO₂ và O₂ là 0,4:0,06 (0,4 ml / 0,06 ml), nên ta có thể suy ra tỷ lệ giữa hợp chất (X) và CO₂ là 1:0,75 (1:0,3 * 0,4:0,06).

Nếu ta giả sử số mol của hợp chất (X) là a, số mol của CO₂ là b, ta có thể viết lại tỷ lệ trên dưới dạng số mol:

a : 1 b : 0,75

Vì CO₂ có 1 mol cacbon (C) và 2 mol oxi (O₂) trong phân tử, nên số mol cacbon (C) trong hợp chất (X) cũng là b.

Vậy, công thức phân tử của hợp chất (X) là CbHb.

27 tháng 8 2023

\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{H2SO4}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\)

Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

a) Xét tỉ lệ : \(0,02< 0,05\Rightarrow H2SO4dư\)

Theo Pt : \(n_{FeSO4}=n_{H2}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)

 \(\Rightarrow V_{H2\left(dktc\right)}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)

b) \(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,05-0,02=0,03\left(mol\right)\)

\(V_{ddH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{0,03}{1}=0,03\left(l\right)=30\left(ml\right)\)

c) \(C_{MFeSO4}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\left(M\right)\)

\(C_{MH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,05-0,02\right)}{0,05}=0,6\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

 

 

27 tháng 8 2023

Cậu sửa lại giúp tớ câu b) :

 \(n_{H2SO4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)

\(V_{H2SO4\left(pư\right)}=\dfrac{0,02}{1}=0,02\left(l\right)=20\left(ml\right)\)

4 tháng 9 2023

Để xác định oxit kim loại chưa rõ hoá trị trong bài toán này, ta cần sử dụng phương pháp tính toán dựa trên phản ứng hóa học.

Ta biết rằng muối được tạo thành từ phản ứng giữa oxit kim loại với axit clohidric (HCl). Với số mol muối thu được là n = 38g / (khối lượng mol muối), ta cần tìm khối lượng mol muối để tính toán số mol oxit kim loại ban đầu.

Theo phương trình phản ứng, ta biết rằng số mol muối bằng số mol oxit kim loại ban đầu. Vậy số mol oxit kim loại ban đầu cũng là n.

Số mol oxit kim loại ban đầu có thể tính bằng công thức: n = (số mol axit) x (tỷ lệ mol axit và muối) = (nồng độ axit) x (thể tích axit) x (tỷ lệ mol axit và muối)

Trong trường hợp này, ta có nồng độ axit HCl là 1M và thể tích axit HCl là 800ml. Tỷ lệ mol axit và muối là 1:1 theo phương trình phản ứng.

Vậy số mol oxit kim loại ban đầu là: n = 1M x 800ml x 1 = 800 mol

Tiếp theo, ta cần tìm khối lượng mol oxit kim loại ban đầu bằng cách sử dụng tỷ lệ khối lượng mol và số mol của chất.

Khối lượng mol oxit kim loại ban đầu có thể tính bằng công thức: m = n x khối lượng mol oxit

Vậy khối lượng mol oxit kim loại ban đầu là: m = 800 mol x (khối lượng mol oxit)

Cuối cùng, ta cần tìm tên của oxit kim loại chưa rõ hoá trị. Để làm điều này, cần biết khối lượng mol oxit và so sánh với các khối lượng mol của các oxit kim loại có thể có.

Tóm lại, để xác định oxit kim loại chưa rõ hoá trị, ta cần tính số mol oxit kim loại ban đầu, sau đó tính khối lượng mol oxit kim loại ban đầu. Cuối cùng, so sánh khối lượng mol oxit kim loại ban đầu với các khối lượng mol oxit kim loại có thể có để xác định tên của oxit kim loại.

27 tháng 8 2023

\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)

\(C_nH_{2n+2}O+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)

 x-----------------------> nx------> nx+x

Có: \(n_{CO_2}=nx=0,1\left(mol\right)\)

=> \(n_{H_2O}=nx+x=0,15\left(mol\right)\)

<=> \(x=0,15-nx=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\)

Vậy chọn D

(lớp 8 đã học hữu cơ rồi hả=)

27 tháng 8 2023

Em cảm ơn ạ . Dạ chưa học hữu cơ ạ

 

4 tháng 9 2023

Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng các công thức và quy tắc của hóa học.

Gọi số mol của RO2 trong hỗn hợp (X) là n1 và số mol của O2 là n2. Theo đề bài, tỉ lệ số mol giữa RO2 và O2 là 2:3, ta có:

n1 : n2 = 2 : 3

Gọi khối lượng mol của RO2 là m1 và khối lượng mol của O2 là m2. Ta biết rằng khối lượng mol của metan (CH4) là gấp 2,35 lần khối lượng mol của hỗn hợp (X), vì vậy:

m1 + m2 = 2,35m

Theo quy tắc Avogadro, số mol và thể tích của một khí có tỉ lệ thuận với nhau (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), vì vậy:

V1/V2 = n1/n2

Với V1 là thể tích của hỗn hợp (X) và V2 là thể tích của metan.

Từ các phương trình trên, ta có thể giải hệ phương trình để tìm ra các giá trị của n1, n2, m1, m2 và V1.

4 tháng 9 2023

Để tìm công thức phân tử của hợp chất (X), ta cần phân tích các thể tích khí và hơi mà ta thu được sau khi đốt cháy hợp chất (X).

Theo đề bài, khi đốt cháy hết 0,2 ml hơi của hợp chất (X), ta thu được 0,4 ml CO2 và 0,06 ml hơi nước. Đồng thời, ta cần 0,06 ml khí oxi để đốt cháy hết hợp chất (X).

Ta biết rằng trong quá trình đốt cháy, hợp chất (X) phản ứng với khí oxi (O2) và tạo ra CO2 và hơi nước. Vì vậy, ta có thể viết phương trình phản ứng như sau:

CnHmOx + O2 -> CO2 + H2O

Trong phương trình trên, CnHmOx là công thức phân tử của hợp chất (X), n, m, x lần lượt là số nguyên dương tương ứng với số nguyên mol của cacbon (C), hidro (H) và oxi (O) trong công thức phân tử.

Từ các thể tích mà ta thu được sau phản ứng, ta có thể xác định tỉ lệ giữa số mol của CO2 và H2O. Trong trường hợp này, tỉ lệ thể tích giữa CO2 và H2O là 0,4 ml : 0,06 ml = 6,67 : 1.

Từ đó, ta có thể xác định tỉ lệ số mol giữa CO2 và H2O, và từ đó xác định tỉ lệ số mol giữa cacbon và hidro trong công thức phân tử của hợp chất (X).

Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp đủ thông tin về các giá trị số mol của CO2 và H2O, cũng như số mol của hợp chất (X). Vì vậy, không thể xác định được công thức phân tử của hợp chất (X).

27 tháng 8 2023

\(2Zn+O_2\xrightarrow[]{t^o}2ZnO\)

0,02--0,01 

\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)

0,03--0,0225 

\(\Rightarrow V_{O_2}=0,0325\cdot22,4=0,728\left(l\right)\) 

27 tháng 8 2023

\(2Zn+O_2\xrightarrow[t^0]{}2ZnO\)

0,02      0,01

\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\)

0,03       0,0225

\(2Ca+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CaO\)

0,01        0,005

\(V_{O_2}=\left(0,01+0,0225+0,005\right).22,4=0,84l\)